Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 5: Do you skip breakfast most mornings? If you're (1) ..... A new school year can be a good time to get (2) ..... most kids, you probably do! the habit of eating a healthful breakfast, say experts. Recent studies show that eating breakfast (3) ..... and your brainpower. "Breakfast supplies children with the (4) ..... both your health they need and fuels them for a day of learning," nutrition expert Virginia Campbell told Weekly Reader.
Did you know that the word breakfast means "break the fast"? (5) .... you're asleep at night, you're fasting, or not eating. You "break the fast" when you eat a morning meal. Breakfast (6) ...., or restores, the energy that is lost after a night's sleep. That is (7) ..... it is often called the most important meal of the day.
Studies show that kids who eat a (8) ..... breakfast learn better, pay (9) ..... attention in class, and are less likely to miss school. Experts also say that kids who eat breakfast are less likely to overeat later in the day. That is good news. (10) ..... regular exercise, eating breakfast can lower the risk of becoming obese, or severely overweight.
1. a. alike b. Likely c. Like d. likable
2. a. over b. On c. Into d. By
3. a. maintains b. Deteriorates c. Recovers d. boosts
4. a. nutrition b. Nutrients c. Nutritionists d. nutritious
5. a. While b. Since c. Though d. Whether
6. a. Reassures b. Restrains c. Replaces d. replenishes
7.a. why b. Which c. When d. where
8. a. Hearty b. Healthful c. Quick d. cooked
Lời giải:
1. B | 2. C | 3. D | 4. B |
5. A | 6. D | 7. A | 8. B |
Giải thích:
1. b. likely: "Nếu bạn có khả năng bỏ bữa sáng" (If you’re likely to skip breakfast) có nghĩa là việc bỏ bữa sáng là điều phổ biến. Các đáp án khác như "alike" (giống nhau), "liked" (được thích), và "likable" (dễ mến) không phù hợp về ngữ pháp và ngữ nghĩa trong ngữ cảnh này.
2. c. into: "Hình thành thói quen ăn sáng" (get into the habit of eating breakfast) là cụm từ thường gặp. "Over" (trên) và "on" (vào) không phù hợp trong ngữ cảnh này, trong khi "by" (bằng cách) không mang nghĩa đúng.
3. d. boosts: "Ăn sáng nâng cao sức mạnh trí não" (eating breakfast boosts your brainpower) có nghĩa là nó cải thiện chức năng não bộ. Các từ khác như "maintains" (duy trì), "deteriorates" (xấu đi), và "recovers" (hồi phục) không diễn tả tác động tích cực như vậy.
4. b. nutrients: "Bữa sáng cung cấp cho trẻ em các chất dinh dưỡng" (supplies children with the nutrients they need) là câu đúng, vì "nutrients" (chất dinh dưỡng) là những gì cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. "Nutrition" (dinh dưỡng) nói về quá trình, trong khi "nutritionists" (chuyên gia dinh dưỡng) và "nutritious" (bổ dưỡng) không phù hợp về ngữ pháp.
5. a. While: "Khi bạn đang ngủ" (While you’re asleep) cho thấy hai hành động xảy ra đồng thời. "Since" (vì) chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân, "though" (mặc dù) thể hiện sự tương phản, và "whether" (liệu) đưa ra sự lựa chọn, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
6. d. replenishes: "Bữa sáng tái tạo năng lượng" (breakfast replenishes the energy) có nghĩa là nó khôi phục năng lượng đã mất. "Reassures" (đảm bảo) và "restrains" (kiềm chế) không liên quan đến năng lượng, trong khi "replaces" (thay thế) không chính xác trong ngữ cảnh này.
7. a. why: "Đó là lý do tại sao" (That is why it is often called) giải thích nguyên nhân. "Which" (mà), "when" (khi), và "where" (nơi) không cung cấp lý do một cách rõ ràng.
8. b. healthful: "Trẻ em ăn sáng bổ dưỡng" (kids who eat a healthful breakfast) mô tả một bữa ăn có lợi cho sức khỏe. "Hearty" (no nê) có thể chỉ khẩu phần lớn, "quick" (nhanh) gợi ý về thời gian, và "cooked" (nấu chín) không liên quan trực tiếp đến sự bổ dưỡng.
Dịch bài:
Bạn có thường bỏ bữa sáng vào hầu hết các buổi sáng không? Nếu bạn giống như hầu hết các trẻ em, bạn có thể là như vậy! Một năm học mới có thể là thời điểm tốt để hình thành thói quen ăn sáng lành mạnh, các chuyên gia nói. Các nghiên cứu gần đây cho thấy ăn sáng làm tăng cường sức mạnh trí não của bạn. "Bữa sáng cung cấp cho trẻ em các chất dinh dưỡng mà chúng cần và tiếp năng lượng cho một ngày học tập," chuyên gia dinh dưỡng Virginia Campbell cho biết trong Weekly Reader.
Bạn có biết rằng từ "bữa sáng" có nghĩa là "ngắt quãng thời gian nhịn ăn" không? Khi bạn ngủ vào ban đêm, bạn đang nhịn ăn, hoặc không ăn. Bạn "ngắt quãng thời gian nhịn ăn" khi bạn ăn một bữa sáng. Bữa sáng tái tạo năng lượng đã mất sau một đêm ngủ. Đó là lý do tại sao nó thường được gọi là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày.
Các nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em ăn sáng sẽ học tốt hơn, chú ý hơn trong lớp và ít có khả năng nghỉ học hơn. Các chuyên gia cũng nói rằng trẻ em ăn sáng ít có khả năng ăn quá nhiều vào cuối ngày. Đó là tin tốt. Kết hợp với việc tập thể dục đều đặn, ăn sáng có thể giảm nguy cơ béo phì, hoặc thừa cân nghiêm trọng.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......