Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 121)
Câu 10: So sánh dominant và predominant
Lời giải:
"Dominant" và "predominant" đều có nghĩa liên quan đến sự chiếm ưu thế, nhưng chúng có những sắc thái khác nhau trong cách sử dụng.
1. Dominant
Ý nghĩa: Thể hiện sức mạnh, ảnh hưởng hoặc quyền lực hơn hẳn so với những thứ khác.
Cách sử dụng: Thường được dùng để chỉ một cá nhân, nhóm hoặc yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ:
"The dominant species in this ecosystem is the lion."
(Loài chiếm ưu thế trong hệ sinh thái này là sư tử.)
2. Predominant
Ý nghĩa: Chỉ sự hiện diện hoặc ảnh hưởng mạnh mẽ, nhưng không nhất thiết phải có sức mạnh hay quyền lực tuyệt đối. Từ này thường dùng để mô tả một đặc điểm hoặc yếu tố nổi bật nhất trong một nhóm.
Cách sử dụng: Thường được dùng để chỉ một đặc điểm, xu hướng hoặc yếu tố mà chiếm ưu thế hơn những yếu tố khác, nhưng không nhất thiết phải "thống trị."
Ví dụ:
"The predominant color in the painting is blue."
(Màu sắc chiếm ưu thế trong bức tranh là màu xanh.)
Tóm lại:
Dominant: Thể hiện sức mạnh hoặc quyền lực vượt trội hơn các yếu tố khác.
Predominant: Chỉ sự chiếm ưu thế về số lượng hoặc sự hiện diện, nhưng không nhất thiết có sức mạnh tuyệt đối.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Similar until that and Unpaid planet........
Câu 2: Do you know that man, who (smoke) there?.........
Câu 3: Use a relative pronoun or relative adverb to combine each pair of sentences........
Câu 4: Do you like English? Why or why not......
Câu 6: Viết lại câu: Do you think anyone will mind if I park here? (parking)........
Câu 7: Sửa lỗi sai trong câu: Do you think staying at home all day is bored?......
Câu 8: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:......
Câu 9: Doing outdoor activities is very good (it)......
Câu 10: So sánh dominant và predominant......
Câu 13: Factories dump waste into rivers. A lot of fish die.......
Câu 17: Famous engineers have designed the aircraft........
Câu 18: Fill in the blanks with question words:......
Câu 19: Find a word or a phrase that means.......
Câu 20: Match each of the headline (A-E) with the most suitable paragraph (1-5) below...........
Câu 21: Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.........
Câu 22: ____ former radio-broadcaster and actor, Ronald Reagan is an excellent speaker.........
Câu 24: Going swimming every day can have very (benefit) ______ effects.........
Câu 25: Group into the same column........
Câu 26: Hardly he (take) ....... up the book when the phone (ring) ……..........
Câu 27: Chuyển sang câu bị động.......
Câu 28: Khoanh tròn đáp án đúng:........
Câu 29: Chuyển thành câu bị động:........
Câu 30: Have you got any more expensive dress than this one (expensive)........
Câu 32: Supply the correct form of verb in brackets.......
Câu 34: He gave several reasons. only a few of them were valid......
Câu 35: He has been ..... as our group's leader (nominate).........
Câu 36: I've sent him two letters. he has received neither of them.......
Câu 37: He is ___ that he will donate old books to poor children......
Câu 38: He is a …… student because he goes to class every day. REGULARLY......
Câu 39: He left school because his life was hard.......
Câu 40: He likes people to call him "Sir".......
Câu 41: He never has enough money.....
Câu 42: He (not be) _____ at home now.......
Câu 43: He (not understand) ............. what you .......... (talk) about. He's forgein.......
Câu 44: He often acts as if he _____ the Prime Minister.....
Câu 45: Change into passive voice......
Câu 46: He's promised to come but he's very (rely) .......