Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)
Câu 33: Alex is busy _____ for his exams.
A. to study
B. studied
C. studying
D. studies
Lời giải:
Đáp án C
Giải thích: Ta có cấu trúc: be busy+ ving: diễn tả hành động mà người đó đang bận rộn thực hiện.
Dịch: Alex đang bận học cho các kỳ thi của mình
Tìm hiểu thêm về cấu trúc be busy+ ving
Trong trường hợp “busy” được sử dụng như một tính từ diễn tả trạng thái bận rộn, chúng ta sẽ lựa chọn động từ đi kèm phía sau ở dạng “Ving”
Ví dụ:
She is busy studying for her exams. (Cô ấy bận rộn học cho kỳ thi của mình)
He is busy working on a new project. (Anh ấy đang bận rộn làm việc trên một dự án mới)
Những cách khác diễn tả trạng thái bận rộn
Sử dụng các từ đồng nghĩa với “busy”
Một số từ đồng nghĩa có thể thay thế cho “busy” khi muốn diễn tả trạng thái bận rộn là
Tied up (adj)
Ví dụ: She's always tied up with meetings and appointments. (Cô ấy luôn bận rộn với các cuộc họp và cuộc hẹn.)
Unavailable (adj)
Ví dụ: He is unavailable for a meeting because he has a busy schedule. (Anh ấy không thể tham gia cuộc gặp vì có lịch trình bận rộn)
Engaged (adj)
Ví dụ: She is engaged with work and unable to attend the event. (Cô ấy đang bận rộn với công việc và không thể tham gia sự kiện)
Sử dụng các thành ngữ Tiếng Anh
Sử dụng các thành ngữ Tiếng Anh là một cách giúp nâng cấp cách diễn đạt cực kỳ hiệu quả và được dùng nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Để giúp cách nói chuyện của mình thêm phần tự nhiên, bạn có thể tham khảo một số thành ngữ miêu tả sự bận rộn dưới đây nhé!
Up to one’s ears: hoàn toàn bận rộn hoặc đắm chìm trong một công việc cụ thể.
Ví dụ: I'm up to my ears in a major project that requires my full attention.
(Tôi đang bận rộn với một dự án quan trọng yêu cầu toàn bộ sự chú ý của tôi)
Have your hands full: có quá nhiều việc đến nỗi không thể làm việc gì khác
Ví dụ: I can't help you with your project right now because I have my hands full with my own assignments.
(Tôi không thể giúp bạn với dự án của bạn ngay bây giờ được vì tôi đã quá bận rộn với những công việc của mình)
Have a lot/enough on your plate. tương tự với hai thành ngữ trên, thành ngữ này có ý nghĩa miêu tả trạng thái có quá nhiều công việc cần phải làm.
Ví dụ: Sorry, I can't go out for dinner tonight. I have enough on my plate with a long to-do list.
(Xin lỗi, tôi không thể đi ra ngoài ăn tối tối nay. Tôi đã có đủ việc phải làm với một danh sách công việc dài)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 2: Choose the best answer....
Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions....
Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:...
Câu 5: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 8: Her job was so _________ that she decided to quit it....
Câu 9: Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry....
Câu 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 11: The phone was engaged when I called. Who ____ to?...
Câu 12: Japan is the _____ developed country in the world....
Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 14: Generation gap refers to a vast difference in cultural norms between a younger generation and their elders. It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world. The (2) ____ of communication, different views on certain problems and different attitudes towards life may cause the generation gap or even widen it. First, one of the major factors for this misunderstanding between two generations is that parents and children lack communication. Young people (3) ____ reveal their feelings to their parents, and often complain that their parents are out of (4) ____ with modern days, that they are dominant, that they do not trust their children to deal with crises, and that they talk too much about certain problems. So when young people meet some problems, they would rather (5) ____ to their classmates or their friends for help. The lack of communication widens the generation gap....
Câu 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:...
Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions....
Câu 18: Sửa lỗi sai trong câu sau: And they love to sing, they love to dance...
Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 20: You should not burn _____. You had better dig a hole and bury it....
Câu 21: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain....
Câu 22: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions....
Câu 23: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 27: The girl_____ behind you is naughty....
Câu 28: He practically ____ a comic style called stand-up comedy in which a comedian performs in front of a live audience....
Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day....
Câu 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions....
Câu 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 32: In 1860 the United States was predominantly rural. Most people were engaged in agriculture, and about 80 percent of the population actually resided on farms or in small villages. Only 20 percent lived in towns and cities of 2,500 or more, the census definition of an urban area after 1880. New York alone in 1860 had more than 1 million people, and only 8 cities could boast about a population of more than 100,000. Thereafter the transition from a rural to a predominantly urban nation was especially remarkable because of its speed. By 1900, urbanization, with all of its benefits, problems, and prospects for a fuller life, became the mark of modern America....
Câu 34: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence....
Câu 35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in...