I ____ my sister in April as planned

58

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

Câu 26: I ____ my sister in April as planned.

A. have seen

B. will see

C. am going to see

D. see

Lời giải:

Đáp án C

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

as planned (như đã dự tính) nên ta dùng tương lai gần

Dịch: Tôi sẽ gặp em gái tôi vào tháng Tư theo kế hoạch.

Thì tương lai gần (Near future tense)

Cấu trúc:

Câu khẳng định: S + be going to + V (bare-inf)

Câu phủ định: S + be + not + going to + V (bare-inf)

Câu nghi vấn:

Dạng câu hỏi Yes/No question: Be + S+ going to + V (bare-inf)?

Câu trả lời: 

Yes, S + be.

No, S + be not.

Dạng câu hỏi Wh-question: Wh-word + be + S + going to + Verb (bare-inf)?

Câu trả lời: S + be going to + V (bare-inf)

Cách dùng:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước

Mom, we are out of oil. I am going to go to the market and buy some. (Mẹ ơi, nhà mình hết dầu ăn rồi. Con sẽ đi siêu thị mua dầu ăn nhé!)

Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng

Josh proposed to his girlfriend. They are going to marry at the end of next month. (Josh vừa cầu hôn bạn gái. Họ sẽ kết hôn vào cuối tháng tới.)

Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai 

The show is going to start at 9:00 p.m. (Chương trình sẽ bắt đầu vào lúc 9:00 tối.)

Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần là các trạng từ chỉ thời gian giống như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn, nhưng ngoài ra nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

tomorrow: ngày mai

Next day: ngày hôm tới

Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Đánh giá

0

0 đánh giá