The phone was engaged when I called. Who ____ to

32

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

Câu 11: The phone was engaged when I called. Who ____ to?

A. were you talking

B. were you talked

C. did you talk

D. have you talked

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Giải thích

A. were you talking => quá khứ tiếp diễn

B. were you talked => bị động thì quá khứ đơn

C. did you talk => quá khứ đơn

D. have you talked => hiện tại hoàn thành

Để diễn tả một hành động đang xảy ra liên tục và kéo dài trong quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

The phone was engaged when I called. Who were you talking to?

Dịch: Điện thoại bận khi tôi gọi. Bạn đang nói chuyện với ai?

Cấu trúc với when:

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.

(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)

S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.

(Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.)

=> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.

When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.

(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)

Đánh giá

0

0 đánh giá