We ______ to the hospital to visit Mike when he ______ to say that he was fine

34

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

Câu 23: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

We ______ to the hospital to visit Mike when he ______ to say that he was fine.

A. were driving - called

B. drove - was calling

C. drove - called

D. were driving - was calling

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKD)

* Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing 

* Thì quá khứ đơn: S + V-ed

Giải thích:

Ta thấy, hành động đến bệnh viện là hành động đang xảy ra (chia QKTD), hành động mike gọi điện bảo anh ấy ổn là hành động xen vào (chia QKD)

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện bảo rằng anh ấy vẫn ổn.

Cấu trúc với when:

Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.

(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)

S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)

Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.

(Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.)

=> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.

When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.

(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)

Đánh giá

0

0 đánh giá