Look at the dark clouds. I'm sure it will rain soon

29

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Look at the dark cloudsI'm sure it will rain soon.

A. at

B. clouds

C. I'm sure

D. will rain

Lời giải:

Đáp án: D

Kiến thức: Sự khác nhau giữ tương lai đơn và tương lai gần

Giải thích

Trong câu này, dựa vào dấu hiệu "Look at the dark clouds", hành động "rain" (mưa) là một dự đoán dựa trên dấu hiệu rõ ràng, nên ta phải sử dụng "be going to" thay vì "will".

Dịch: Nhìn những đám mây đen. Tôi chắc rằng trời sẽ mưa sớm thôi.

Sự khác nhau giữ tương lai đơn và tương lai gần

1. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định mang tính tự phát tại thời điểm nói

I miss my family. I will go back to visit them tomorrow. (Tôi nhớ nhà quá. Tôi sẽ về thăm gia đình vào ngày mai.)

Đưa ra lời mời, yêu cầu, đề nghị

Will you join us for dinner tonight? (Bạn có muốn tham gia dự tiệc tối nay không?)

Đưa ra một lời hứa hẹn

I promise I will help you with your assignment tomorrow. (Tôi hứa sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà vào ngày mai.)

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng

My sister will probably arrive in the evening. (Có lẽ chị tối nay chị tôi sẽ đến nơi.)

Đưa ra một lời gợi ý

Shall we take the jackets? It will be cold outside. (Chúng ta có nên mang áo khoác theo không? Ngoài trời sẽ lạnh lắm.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

If your son studies hard, he will pass the exam. (Nếu con bạn học chăm chỉ, cậu ấy sẽ đỗ kỳ thi.)

 2. Thì tương lai gần (Near future tense)

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả kế hoạch hoặc quyết định được lên kế hoạch cụ thể từ trước

Mom, we are out of oil. I am going to go to the market and buy some. (Mẹ ơi, nhà mình hết dầu ăn rồi. Con sẽ đi siêu thị mua dầu ăn nhé!)

Diễn tả một dự đoán có căn cứ, bằng chứng

Josh proposed to his girlfriend. They are going to marry at the end of next month. (Josh vừa cầu hôn bạn gái. Họ sẽ kết hôn vào cuối tháng tới.)

Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai 

The show is going to start at 9:00 p.m. (Chương trình sẽ bắt đầu vào lúc 9:00 tối.)

Đánh giá

0

0 đánh giá