Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)
Câu 14: Generation gap refers to a vast difference in cultural norms between a younger generation and their elders. It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world. The (2) ____ of communication, different views on certain problems and different attitudes towards life may cause the generation gap or even widen it. First, one of the major factors for this misunderstanding between two generations is that parents and children lack communication. Young people (3) ____ reveal their feelings to their parents, and often complain that their parents are out of (4) ____ with modern days, that they are dominant, that they do not trust their children to deal with crises, and that they talk too much about certain problems. So when young people meet some problems, they would rather (5) ____ to their classmates or their friends for help. The lack of communication widens the generation gap.
Another factor is that parents and their children see almost everything from different (6) ____. Take choosing career as an example. Parents generally believe it is their responsibility to plan the career for their children. Some hope their children will (7) ____ professions that will bring them greatest prestige and economic benefits. Some hope children will have a stable job with a regular income. But the youth may think they should be free to (8) ____ their own decisions as to their future career. Young people explain that true success is not a matter of money or position, instead, it is a matter of self-fulfillment.
Finally, with the change of the world over decades, the attitude of the young has altered too. There are differences in (9) ____ matters as musical tastes, fashions, drug use, sex and politics between the young people and their elders. Nowadays long hair on young males is viewed as fashion by the young, but it is frequently considered a shocking act of rebellion against (10) ____ norms by parents.
It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.
A. which
B. who
C. whom
D. what
Lời giải:
Đáp án A
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Which: thay thế cho danh từ chỉ vật
Who: thay thế cho người, sau who là một động từ
Whom: thay thế cho người, sau whom là một mệnh đề
Giải thích:
"which" là đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho danh từ "the phenomenon", làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. who: Dùng cho người, không phù hợp vì "phenomenon" (hiện tượng) là danh từ chỉ vật.
C. whom: Dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, không phù hợp vì ở đây cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ.
D. what: Không phải đại từ quan hệ mà là từ chỉ "cái gì", không phù hợp với ngữ pháp và ngữ nghĩa trong câu này.
Dịch: Đó là một điều đau khổ cho hiện tượng xảy ra trên khắp thế giới.
Dịch bài đọc
Khoảng cách thế hệ ám chỉ một sự khác biệt lớn trong các tiêu chuẩn văn hóa giữa một thế hệ trẻ và các bậc trưởng bối của họ. Đó là điều gây phiền muộn khi hiện tượng này xảy ra trên toàn thế giới. Sự hạn chế về giao tiếp, quan điểm khác nhau về những vấn đề nhất định và thái độ khác nhau với cuộc sống có thể gây ra khoảng cách thế hệ hoặc thậm chí là làm mở rộng nó. Đầu tiên, một trong những nhân tố chủ yếu gây sự hiểu lầm giữa hai thế hệ là bố mẹ và con cái thiếu sự giao tiếp. Người trẻ ít khi bày tỏ cảm xúc của mình với bố mẹ, hoặc thường phàn nàn rằng bố mẹ chúng không bắt kịp với thời đại tiên tiến, rằng họ có ưu thế hơn, rằng họ không tin tưởng con của họ để giải quyết những khủng hoảng, và họ nói quá nhiều về những vấn đề nhất định. Vì vậy khi người trẻ gặp một số vấn đề, chúng lại quay sang bạn cùng lớp hoặc bạn bè chúng nhờ giúp đỡ. Sự thiếu giao tiếp đã nới rộng thêm khoảng cách thế hệ.
Một nhân tố khác là việc mà bố mẹ và con cái họ nhìn nhận mọi thứ từ các góc nhìn khác nhau. Lấy việc chọn nghề nghiệp là một ví dụ. Bố mẹ thường tin rằng họ có trách nhiệm lên kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai của con mình. Một số bố mẹ tin rằng con của họ sẽ thích những nghề nghiệp đem lại cho họ danh tiếng và lợi ích kinh tế tốt nhất. Một số khác hi vọng rằng con của họ sẽ có một công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Nhưng người trẻ có thể nghĩ họ nên được tự do đưa ra quyết định của riêng mình về công việc tương lai. Họ giải thích rằng thành công thực sự không phải là vấn đề về tiền bạc hay địa vị, thay vào đó là vấn đề về việc họ có thể cảm thấy hạnh phúc và hài lòng khi có được những gì mình khao khát.
Cuối cùng, với sự thay đổi của thế giới qua hàng thập kỉ, thái độ của người trẻ cũng đã thay đổi. Có những sự khác biệt về những vấn đề như phong vị âm nhạc, thời trang, việc sử dụng ma túy, tình dục và những vấn đề chính trị giữa người trẻ và các bậc trưởng bối của chúng. Ngày nay, mái tóc dài của những chàng trai trẻ được coi là thời thượng đối với giới trẻ, nhưng đó thường được coi là một hành động nổi loạn gây sốc đi ngược lại với chuẩn mực xã hội đối với các bố mẹ.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 2: Choose the best answer....
Câu 5: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 8: Her job was so _________ that she decided to quit it....
Câu 9: Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry....
Câu 11: The phone was engaged when I called. Who ____ to?...
Câu 12: Japan is the _____ developed country in the world....
Câu 18: Sửa lỗi sai trong câu sau: And they love to sing, they love to dance...
Câu 20: You should not burn _____. You had better dig a hole and bury it....
Câu 21: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain....
Câu 27: The girl_____ behind you is naughty....
Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day....
Câu 34: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence....
Câu 35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in...