Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)
Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day.
A. were going
B. went
C. have gone
D. had gone
Lời giải:
Đáp án B
Giải thích:
A. were going: Sai, vì thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh lặp lại hàng ngày.
B. went: Đúng vì Đây là hành động lặp lại hàng ngày trong quá khứ. Khi diễn tả thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ, ta dùng quá khứ đơn.
C. have gone: Sai, vì thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra nhưng có liên quan đến hiện tại, không phù hợp với bối cảnh quá khứ.
D. had gone: Sai, vì thì quá khứ hoàn thành chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, không cần thiết ở đây.
Dịch: Khi đi du lịch tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu gom rác.
Kiến thức về Thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn với “to be”
Câu khẳng định
|
S + was/ were + O
|
Trong đó:
- He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was
- I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- My phone was broken yesterday.
(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)
- We were in DaLat on our summer vacation last week.
(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)
- I was a student last year. Now I am working for a company.
(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)
Câu phủ định
|
S + was/ were + not + O
|
Ví dụ:
- Helen wasn’t happy yesterday because she didn't pass the exam.
(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)
- I was not you so I didn’t decide.
(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)
- He wasn’t angry with you.
(Anh ấy đã không tức giận với bạn)
Câu nghi vấn
|
Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?
Câu trả lời:
- Yes, S + was/were
- No, S + wasn’t/weren’t.
|
Ví dụ:
- Was Helen the first to sign up for this course?
(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)
(Bạn đã tức giận à?)
- Was he a dentist last year?
(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)
- Câu trả lời: Yes, she /he was.
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Câu khẳng định
|
S + V2 + O
|
Ví dụ:
- My family went to Sapa last month.
(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)
- I met him in an English class yesterday.
(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)
- She went to the hospital last week.
(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)
Câu phủ định
|
S + did not + V (nguyên thể) + O
|
Ví dụ:
- I didn’t go to the party last night.
(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)
- We didn’t accept their offer.
(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)
- She didn’t show me the password to her computer.
(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)
Câu nghi vấn
|
Câu hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?
Câu trả lời:
- Yes, S + did
- No, S + didn’t.
|
Dấu hiệu thì quá khứ đơn
Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:
Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 2: Choose the best answer....
Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions....
Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:...
Câu 5: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 6: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 8: Her job was so _________ that she decided to quit it....
Câu 9: Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry....
Câu 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 11: The phone was engaged when I called. Who ____ to?...
Câu 12: Japan is the _____ developed country in the world....
Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 14: Generation gap refers to a vast difference in cultural norms between a younger generation and their elders. It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world. The (2) ____ of communication, different views on certain problems and different attitudes towards life may cause the generation gap or even widen it. First, one of the major factors for this misunderstanding between two generations is that parents and children lack communication. Young people (3) ____ reveal their feelings to their parents, and often complain that their parents are out of (4) ____ with modern days, that they are dominant, that they do not trust their children to deal with crises, and that they talk too much about certain problems. So when young people meet some problems, they would rather (5) ____ to their classmates or their friends for help. The lack of communication widens the generation gap....
Câu 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions:...
Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions....
Câu 18: Sửa lỗi sai trong câu sau: And they love to sing, they love to dance...
Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions....
Câu 20: You should not burn _____. You had better dig a hole and bury it....
Câu 21: My parents let my sister ____ camping with her friends in the mountain....
Câu 22: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions....
Câu 23: Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 24: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 27: The girl_____ behind you is naughty....
Câu 28: He practically ____ a comic style called stand-up comedy in which a comedian performs in front of a live audience....
Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day....
Câu 30: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions....
Câu 31: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions....
Câu 32: In 1860 the United States was predominantly rural. Most people were engaged in agriculture, and about 80 percent of the population actually resided on farms or in small villages. Only 20 percent lived in towns and cities of 2,500 or more, the census definition of an urban area after 1880. New York alone in 1860 had more than 1 million people, and only 8 cities could boast about a population of more than 100,000. Thereafter the transition from a rural to a predominantly urban nation was especially remarkable because of its speed. By 1900, urbanization, with all of its benefits, problems, and prospects for a fuller life, became the mark of modern America....
Câu 34: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence....
Câu 35: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in...