When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day

54

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 130)

Câu 29: When we were on a voluntary tour, we ___ to public places to collect rubbish every day.

A. were going

B. went

C. have gone

D. had gone

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích:

A. were going: Sai, vì thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh lặp lại hàng ngày.

B. went: Đúng vì Đây là hành động lặp lại hàng ngày trong quá khứ. Khi diễn tả thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ, ta dùng quá khứ đơn.

C. have gone: Sai, vì thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra nhưng có liên quan đến hiện tại, không phù hợp với bối cảnh quá khứ.

D. had gone: Sai, vì thì quá khứ hoàn thành chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, không cần thiết ở đây.

Dịch: Khi đi du lịch tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu gom rác.

Kiến thức về Thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn với “to be”

Câu khẳng định

S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +  was
  • I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • My phone was broken yesterday.

(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)

  • We were in DaLat on our summer vacation last week.

(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)

  • I was a student last year. Now I am working for a company.

(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)

Câu phủ định

S + was/ were + not + O

Ví dụ:

  • Helen wasn’t happy yesterday because she didn't pass the exam.

(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)

  • I was not you so I didn’t decide.

(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)

  • He wasn’t angry with you.

(Anh ấy đã không tức giận với bạn)

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was Helen the first to sign up for this course?

(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)

  • Was you angry?

(Bạn đã tức giận à?)

  • Was he a dentist last year?

(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)

  • Câu trả lời: Yes, she /he was.

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Câu khẳng định

S + V2 + O

Ví dụ:

  • My family went to Sapa last month.

(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)

  • I met him in an English class yesterday.

(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)

  • She went to the hospital last week.

(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)

Câu phủ định

S + did not + V (nguyên thể) + O

Ví dụ:

  • I didn’t go to the party last night.

(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)

  • We didn’t accept their offer.

(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)

  • She didn’t show me the password to her computer.

(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Did (not) + S + V (nguyên thể) + O?

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Dấu hiệu thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,...

Đánh giá

0

0 đánh giá