To most people, ____ living means both physical and mental health are functioning well together

330

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 110)

Câu 45: Choose the correct answer A, B, C, or D.

1. To most people, ____ living means both physical and mental health are functioning well together.

A. healthy

B. unhealthy

C. health

D. healthily

2. When we _____ our task, we headed home.

A. succeeded

B. won

C. accomplished

D. managed

3. She's in poor health, but she's _______ about her future.

A. optimistic

B. negative

C. pleased

D. unhappy

4. There are too many _______ in this classroom it's hard for me to pay attention to the lesson.

A. difficulties

B. distractions

C. obstacles

D. omissions

5. He was in a good _______ when he got home from school.

A. mind

B. feeling

C. attitude

D. mood

Đáp án:

1. A

2. C

3. A

4. B

5. D

1. Đáp án A

Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh động từ “living” để tạo thành cụm danh từ “healthy living”: lối sống lành mạnh.

To most people, healthy living means both physical and mental health are functioning well together.

A. healthy (adj): lành mạnh

B. unhealthy (adj): không lành mạnh

C. health (n): sức khỏe

D. healthily (adv): lành mạnh

2. Đáp án C

When we accomplished our task, we headed home.

A. succeeded (v): thành công

B. won (v): chiến thắng

C. accomplished (v): hoàn thành

D. managed (v): quản lý

3. Đáp án A

She's in poor health, but she's optimistic about her future.

A. optimistic (adj): lạc quan

C. pleased (adj): hài lòng

B. negative (adj): tiêu cực

D. unhappy (adj): không vui

4. Đáp án B

There are too many distractions in this classroom. It's hard for me to pay attention to the lesson.

A. difficulties (n): khó khăn

B. distractions (n): điều làm xao nhãng

C. obstacles (n): trở ngại

D. omissions (n): thiếu sót

5. Đáp án D

Cấu trúc “in a good mood”: có tâm trạng tốt.

He was in a good mood when he got home from school.

A. mind (n): tâm trí

B. feeling (n): cảm giác

C. attitude (n): thái độ

D. mood (n): tâm trạng

Hướng dẫn dịch:

1. Đối với hầu hết mọi người, sống lành mạnh có nghĩa là cả sức khỏe thể chất và tinh thần đều hoạt động tốt cùng nhau.

2. Khi hoàn thành nhiệm vụ, chúng tôi trở về nhà.

3. Cô ấy sức khỏe kém nhưng cô ấy lạc quan về tương lai của mình.

4. Có quá nhiều thứ gây xao lãng trong lớp học này khiến tôi khó có thể chú ý vào bài học.

5. Anh ấy có thái độ tốt khi đi học về.

Đánh giá

0

0 đánh giá