Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 110)
Câu 34: Write the correct form of each verb in brackets.
(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
1. If Mai (not want) ____ to gain weight, she shouldn't eat much fast food.
2. If you stay up too late tonight, you might (feel) _______ tired tomorrow morning.
3. You should (sleep) _______ eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
4. If Tom (complete) _______ his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
5. You must (be) _______ careful if you don't want to get burnt.
Đáp án:
1. doesn’t want |
2. feel |
3. sleep |
4. completes |
5. be |
|
Giải thích:
Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.
1. If Mai doesn’t want to gain weight, she shouldn't eat much fast food.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mai” là ngôi ba số ít => chia động từ dạng phủ định “doesn’t want”.
2. If you stay up too late tonight, you might feel tired tomorrow morning.
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “might” dùng động từ dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “feel”.
3. You should sleep eight hours a night if you want to be awake and fully alert.
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “should” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “sleep”.
4. If Tom completes his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề có if chia hiện tại đơn. Chủ ngữ “Tom” là ngôi ba số ít => chia động từ “completes”.
5. You must be careful if you don't want to get burnt.
Câu điều kiện loại 1, sau động từ khuyết thiếu “must” động từ ở dạng nguyên thể (model verb + V-inf) => “be”.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu Mai không muốn tăng cân thì không nên ăn nhiều đồ ăn nhanh.
2. Nếu tối nay bạn thức quá khuya, sáng mai bạn có thể cảm thấy mệt mỏi.
3. Bạn nên ngủ tám tiếng mỗi đêm nếu muốn tỉnh và hoàn toàn tỉnh táo.
4. Nếu Tom hoàn thành nhiệm vụ vào thứ sáu thì anh ấy có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.
5. Bạn phải cẩn thận nếu không muốn bị bỏng.
Remember! (Ghi nhớ!)
In the standard form of first conditional sentences, we use the present simple tense in the if-clause and will + bare infinitive in the main clause. Instead of will, we can use modal verbs, such as can, must, may, might, should, etc. in the main clause to express ability, permission, necessity, possibility, advice, etc.
(Trong dạng chuẩn của câu điều kiện loại 1, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + nguyên thể trong mệnh đề chính. Thay vì will, chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như can, must, may, might, Should, v.v. trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng, lời khuyên, v.v.)
Example: (Ví dụ)
If you do physical exercise regularly, your health will improve. (standard form)
(Nếu bạn tập thể dục thường xuyên, sức khỏe của bạn sẽ được cải thiện. (dạng chuẩn))
If she trains harder, she can run faster than you. (ability)
(Nếu cô ấy tập luyện chăm chỉ hơn, cô ấy có thể chạy nhanh hơn bạn. (khả năng))
If you finish your paper, you can hand it in and leave for home. (permission)
(Nếu bạn hoàn thành bài viết của mình, bạn có thể nộp nó và rời khỏi nhà. (sự cho phép))
If you want to have good mental health, you should balance your study and life. (advice)
(Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, bạn nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống. (khuyên bảo))
He may/might get a good job if he is good at IT. (possibility)
(Anh ấy có thể có được một công việc tốt nếu anh ấy giỏi CNTT. (khả năng))
You must get rid of all the distractions if you want to manage your time effectively. (necessity)
(Bạn phải loại bỏ mọi phiền nhiễu nếu muốn quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. (sự cần thiết))
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 13: Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)...
Câu 16: Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)...
Câu 30: Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False) for each statement....
Câu 31: Complete the sentences with the words in the box....
Câu 32: Circle the correct word or phrase to complete each sentence....
Câu 33: Complete the sentences with the words and phrases from 2....
Câu 34: Write the correct form of each verb in brackets....
Câu 35: Circle the correct modal verbs to complete the following sentences....
Câu 37: Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs you have learnt....
Câu 38: Read the text and complete each sentence that follows with a suitable word....
Câu 39: Work in groups. Write tips for one of the following situations....
Câu 40: Work in pairs. Discuss the following question....
Câu 42: Work in pairs. Discuss the following question....
Câu 44: Complete the sentences with the correct words and phrases in the box....
Câu 45: Choose the correct answer A, B, C, or D....
Câu 47: Circle the most suitable modal verbs to complete the sentences....
Câu 48: Present your group's findings on how good your classmates are at time management....