Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 6)
Câu 62: Before going to an interview, it is advisable to go through a mock interview. This will give you the opportunity to try out your technique and answers live. It is also a chance to receive feedback that is (1. BENEFIT)__________ in guiding you towards improving your interview style and general (2. PRESENT) _________ Just one mock interview will result in a (3. NOTICE)_________ improvement in your interview skill. Why? For the same reason that a (4. SPEAK) _________ doesn't exist while it is still on paper or floating in your head. It only exists when you give it (5. ORAL)_________. The first time you give it in front of an audience, it will come out nothing like the one you prepared.
It is the same with being interviewed. It is not enough to look at a question and say, ‘Yeah, I know the answer to that one.' You need to practise your answer live; this is not the time to talk to yourself in front of a mirror. Seek out a (6. PROFESSION ) _________ and have the session videotaped. Then you will have two opinions – the interview's and your own. You will find you get a completely different (7. IMPRESS)________ when listening to yourself than when you are watching yourself saying something. Just as your voice always sounds different on tape, so do your (8. RESPOND) _______. You will be glad the image is captured on tape and not in a potential employer's mind. For maximum effect, you should (9. VISIT )________ your answers and go through a second mock interview. This should help with any (10. EASE)________ and give you more confidence for the real interview.
Lời giải:
Đáp án:
1. beneficial |
2. presentation |
3. noticeable |
4. speech |
5. orally |
6. professional |
7. impression |
8. responses |
9. revisit |
10. unease |
Giải thích:
1. beneficial = có lợi
2. presentation = trình bày
3. noticeable = đáng chú ý
4. speech = bài phát biểu
5. orally = bằng miệng
6. professional = chuyên nghiệp
7. impression = ấn tượng
8. responses = phản hồi
9. revisit = xem lại
10. unease = khó chịu
Dịch:
Trước khi đi phỏng vấn, nên trải qua một cuộc phỏng vấn thử. Điều này sẽ cho bạn cơ hội để thử kỹ thuật và câu trả lời của bạn trực tiếp. Đây cũng là cơ hội để nhận phản hồi có ích trong việc hướng dẫn bạn cải thiện phong cách phỏng vấn và cách trình bày chung. Chỉ cần một cuộc phỏng vấn thử sẽ dẫn đến sự cải thiện rõ rệt trong kỹ năng phỏng vấn của bạn. Tại sao? Vì lý do tương tự mà một bài phát biểu không tồn tại khi nó vẫn còn trên giấy hoặc trôi nổi trong đầu bạn. Nó chỉ tồn tại khi bạn cho nó bằng miệng. Lần đầu tiên bạn trình bày nó trước khán giả, nó sẽ không giống như cái bạn đã chuẩn bị.
Việc được phỏng vấn cũng vậy. Không đủ để nhìn vào một câu hỏi và nói, 'Vâng, tôi biết câu trả lời cho câu hỏi đó.' Bạn cần thực hành trực tiếp câu trả lời của mình; đây không phải là lúc để nói chuyện với chính mình trước gương. Tìm kiếm một chuyên gia và có phiên quay video. Sau đó, bạn sẽ có hai ý kiến – của cuộc phỏng vấn và của chính bạn. Bạn sẽ thấy mình có một ấn tượng hoàn toàn khác khi lắng nghe chính mình so với khi bạn đang xem chính mình nói điều gì đó. Giống như giọng nói của bạn luôn nghe khác trên băng, phản hồi của bạn cũng vậy. Bạn sẽ rất vui vì hình ảnh được ghi lại trên băng chứ không phải trong tâm trí của nhà tuyển dụng tiềm năng. Để có hiệu quả tối đa, bạn nên xem lại các câu trả lời của mình và trải qua cuộc phỏng vấn thử lần thứ hai. Điều này sẽ giúp loại bỏ bất kỳ cảm giác khó chịu nào và giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn thực sự.
Xem thêm lời giải các câu hỏi môn Tiếng Anh thường gặp nhất:
Câu 1: This affair does not concern you. => This affair is no ……………
Câu 2: We haven’t received confirmation of hotel booking yet. (BEEN)...
Câu 3: She got so tired of waiting for him. She just got married to another man...
Câu 4: Viết lại câu: A government official leaked the story to the world press. WIND...
Câu 5: The boy ____________ in the accident was _______________ to hospital....
Câu 8: Viết lại câu: I don’t think there will be any applicants for this post. (likelihood)...
Câu 9: Viết lại câu: He speaks German extremely well. (COMMAND)...
Câu 10: Viết lại câu: This contract is not binding until we both sign it. (bound)...
Câu 11: Have you ever considered_________to live in another country?...
Câu 12: Viết lại câu: Thomas was not given details of the company’s new project. (DARK)...
Câu 13: Mozart was a child prodigy that he composed music at the age of four...
Câu 14: Graham spends all his time doing research. (DEVOTED) → Graham has … doing research...
Câu 16: In the middle of our lunch, there was a knock at the door. => While …
Câu 17: In the middle of our lunch there was a knock at the door. =>When …