Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 131)
Câu 37: Put the verbs in brackets into the correct form of the past perfect.
The students left the classroom because the bell ........... (ring).
Lời giải:
Đáp án: had rung
The students left the classroom because the bell had rung.
Câu này cho thấy hai hành động trong quá khứ. "The students left the classroom" (hành động các sinh viên rời lớp) là hành động chính, còn "the bell ringing" (tiếng chuông vang lên) là hành động đã xảy ra trước đó.
Vì "the bell" (tiếng chuông) vang lên trước khi các sinh viên rời lớp, ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động "ring" (vang lên) đã hoàn thành trước hành động "left" (rời đi).
Chúng ta cần chia động từ ring ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ "ring" có dạng quá khứ phân từ là "rung", nên ta sử dụng had rung.
*Kiến thức: Quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau.
Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành:
After Sofie had finished her work, she went to lunch.
I washed the floor when the painter had gone.
After he had moved out, I found his letters.
oại câu |
Công thức thì Quá khứ hoàn thành |
Ví dụ |
Thể khẳng định |
S + had + V3/ed |
You had met him before |
Thể phủ định |
S + had + not + V3/ed |
She had not finished her homework. |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Had + S + V3/ed? Câu trả lời: Yes, S + had No, S had + not |
Had they visited the museum? Yes, she had |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O? |
Where had she gone before her mother called? How hadn’t we fallen into the pool before we jumped? Why had you stopped taking your medicine before you healed? |
Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến các từ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) xuất hiện trong câu như:
Dấu hiệu nhận biết |
Ví dụ |
Trong câu xuất hiện những liên từ như: Before, after, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,… |
I had learned to play the piano when I was a child. |
Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … |
When I got up this morning, my father had already left. By the time I met you, I had worked in that company for five years. |
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the best answer....
Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct to each of the following questions....
Câu 10: Choose the correct answer....
Câu 12: Choose the best answer...
Câu 13: There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem....
Câu 15: Choose A, B, C, or D to complete the sentences....
Câu 16: Choose the options that best fit the blanks...
Câu 17: Tom said that he could ____ me with this assignment....
Câu 18: Choose the best answer to complete each sentence...
Câu 20: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence....
Câu 23: Choose the best answer to complete each sentence...
Câu 24: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 25: While I ____ for him to call up, he ____ a good time in the bar....
Câu 26: Choose the best answer to complete these following sentences...
Câu 28: Choose the best option to complete the sentence....
Câu 30: The telephone _____ by Alexander Graham Bell....
Câu 32: Write the correct form of the words in brackets....
Câu 33: * Viết lại câu với từ trong ngoặc...
Câu 35: The roof was damaged and water ........ from the ceiling in wet weath...
Câu 37: Put the verbs in brackets into the correct form of the past perfect....
Câu 38: The students will get the results ............
Câu 39: The teacher is now interested in the (good) ....... of his students' English....