The students left the classroom because the bell ........... (ring)

17

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 131)

Câu 37: Put the verbs in brackets into the correct form of the past perfect.

The students left the classroom because the bell ........... (ring).

Lời giải:

Đáp án: had rung

The students left the classroom because the bell had rung.

Câu này cho thấy hai hành động trong quá khứ. "The students left the classroom" (hành động các sinh viên rời lớp) là hành động chính, còn "the bell ringing" (tiếng chuông vang lên) là hành động đã xảy ra trước đó.

Vì "the bell" (tiếng chuông) vang lên trước khi các sinh viên rời lớp, ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động "ring" (vang lên) đã hoàn thành trước hành động "left" (rời đi).

Chúng ta cần chia động từ ring ở thì quá khứ hoàn thành. Động từ "ring" có dạng quá khứ phân từ là "rung", nên ta sử dụng had rung.

*Kiến thức: Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau. 

Ví dụ về thì Quá khứ hoàn thành:

After Sofie had finished her work, she went to lunch.

washed the floor when the painter had gone.

After he had moved out, I found his letters.

oại câu

Công thức thì Quá khứ hoàn thành

Ví dụ

Thể khẳng định

S + had + V3/ed

You had met him before

Thể phủ định

S + had + not + V3/ed

She had not finished her homework.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Had + S + V3/ed?

Câu trả lời:

Yes, S + had

No, S had + not

Had they visited the museum? Yes, she had

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Where had she gone before her mother called?

How hadn’t we fallen into the pool before we jumped?

Why had you stopped taking your medicine before you healed?

Để nhận biết thì này, bạn cần lưu ý đến các từ nhận biết thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) xuất hiện trong câu như: 

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ

Trong câu xuất hiện những liên từ như: 

Before, after, for, until then, by the time, prior to that time, as soon as, by,…

I had learned to play the piano when I was a child.

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

When I got up this morning, my father had already left.

By the time I met you, I had worked in that company for five years.

Đánh giá

0

0 đánh giá