Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press

17

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 131)

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Journalists can make mistakes, so don't believe everything you read in the press.

A. publications    

B. news bulletins

C. reference books         

D. newspapers and magazines

Lời giải:

Đáp án D

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Giải thích

A. publications : sự xuất bản, sự công bố

B. news bulletins: bản tin

C. reference books: sách tham khảo, sách hướng dẫn

D. newspapers and magazines: báo và tạp chí

Ta có press (báo chí) đồng nghĩa với newspapers and magazines( báo và tạp chí)

Dịch: Nhà báo cũng có thể có lúc sai vì vậy đừng tin mọi thứ được viết trên báo.

Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau như từ đồng nghĩa tuyệt đối, từ đồng nghĩa tương đối, từ đồng nghĩa khác biểu thái, từ đồng nghĩa tu từ, uyển ngữ.

Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.

Ví dụ:

Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương (nghĩa hẹp)

My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.

(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)

Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.

Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:

  • Look: nhìn đơn giản, nhìn sơ qua.
  • Stare: nhìn một cách chằm chằm do tò mò về giới tính của ai đó.
  • Gaze: cái nhìn chằm chằm do ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ ai đó.
  • Glance: động tác liếc nhìn.

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.

Ví dụ: 

Father = dad: Cha

Mother = mom: Mẹ

Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.

Từ đồng nghĩa tu từ

Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng

Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:

to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải

  • Từ “to dismiss” có nghĩa là cho phép ai đó đi, mang ý nghĩa trung tính.

Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.

(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)

  • Từ “to fire” mang ý nghĩa của sự ép buộc, vì lý do gì đó mà bị sa thải.

Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.

(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)

  • Từ “to sack” mang ý nghĩa đuổi trực tiếp vì thiếu năng lực. Có thể hiểu là vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive. 

(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)

Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.

Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè

“Sidewalk” được dùng  nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.

Uyển ngữ, mỹ từ

Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá