Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 131)
Câu 29: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
A. companies
B. services
C. supermarkets
D. farms
Lời giải:
Đáp án A
Giải thích
A. companies: công ty
B. services: dịch vụ
C. supermarkets: siêu thị
D. farms: nông trại
Ta có từ corporations: hội đồng, tập đoàn, công ty. Do đó từ đồng nghĩa sẽ là đáp án A
Dịch: Trong tương lai nhiều công ty lớn sẽ bị xoá sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất
Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau như từ đồng nghĩa tuyệt đối, từ đồng nghĩa tương đối, từ đồng nghĩa khác biểu thái, từ đồng nghĩa tu từ, uyển ngữ.
Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.
Ví dụ:
Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương (nghĩa hẹp)
My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.
(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)
Từ đồng nghĩa tương đối
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.
Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.
Ví dụ:
Father = dad: Cha
Mother = mom: Mẹ
Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.
Từ đồng nghĩa tu từ
Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng
Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:
to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải
Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.
(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)
Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.
(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)
Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive.
(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)
Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.
Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè
“Sidewalk” được dùng nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.
Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Choose the best answer....
Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct to each of the following questions....
Câu 10: Choose the correct answer....
Câu 12: Choose the best answer...
Câu 13: There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem....
Câu 15: Choose A, B, C, or D to complete the sentences....
Câu 16: Choose the options that best fit the blanks...
Câu 17: Tom said that he could ____ me with this assignment....
Câu 18: Choose the best answer to complete each sentence...
Câu 20: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence....
Câu 23: Choose the best answer to complete each sentence...
Câu 24: Choose the best answer to complete each sentence....
Câu 25: While I ____ for him to call up, he ____ a good time in the bar....
Câu 26: Choose the best answer to complete these following sentences...
Câu 28: Choose the best option to complete the sentence....
Câu 30: The telephone _____ by Alexander Graham Bell....
Câu 32: Write the correct form of the words in brackets....
Câu 33: * Viết lại câu với từ trong ngoặc...
Câu 35: The roof was damaged and water ........ from the ceiling in wet weath...
Câu 37: Put the verbs in brackets into the correct form of the past perfect....
Câu 38: The students will get the results ............
Câu 39: The teacher is now interested in the (good) ....... of his students' English....