___ she agreed, you would have done it

20

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 132)

Câu 6: ___ she agreed, you would have done it.

A. If

В. Наd

C. Should

D. Would

Lời giải:

Đáp án B

Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had + S + Vp2, S + would + have + Vp2

Dịch câu: Nếu cô ấy đã đồng ý, bạn đã làm điều đó.

*Kiến thức: câu điều kiện

a. Câu điều kiện loại 0

Cấu trúc If này dùng diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).

Cấu trúc:

If + S + V/ V(-s/-es), S + V/ V(-s/-es)

Ví dụ:

• If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils. (Nếu bạn đun nước đến 100 độ C, nó sẽ sôi.)

• If it rains, the ground gets wet. (Nếu trời mưa, mặt đất sẽ ướt.)

• If you don’t eat for a long time, you get hungry. (Nếu không ăn trong thời gian dài, bạn sẽ đói.)

b. Câu điều kiện loại 1

Câu đk loại 1 dùng diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc:

If + S + V/ V(-s/-es), S + will + V

Ví dụ:

• If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu trời mưa vào ngày mai, tôi sẽ ở nhà.)

• If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đậu kỳ thi.)

• If I have time this evening, I will call you. (Nếu tôi có thời gian vào tối nay, tôi sẽ gọi cho bạn.)

2. Công thức If, câu điều kiện không có thật

a. Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những hành động, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một mong muốn trái ngược với thực tại.

Cấu trúc:

If + S + V(-ed/P.I), S + would/could/might + V

Ví dụ:

• If I won the lottery, I would travel around the world. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

• If I were you, I would take the job offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận lời công việc đó.)

• If it didn’t rain, we would go for a picnic. (Nếu không có mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.) (Tuy nhiên, hiện tại đang có mưa nên chúng tôi không đi.)

LƯU Ý: Nếu mệnh đề If sử dụng động từ “to be”, ta sẽ chia “to be” là “were” với tất cả các ngôi.

b. Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc If này dùng để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Điều kiện đó không thể xảy ra hoặc chỉ mang tính ước muốn/ giả thiết trái với sự thật trong quá khứ.

Cấu trúc:

If + S + had + V(-ed/P.II), S + would/could/might + have + V(-ED/P.II)

Ví dụ:

• If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.)

• If they hadn’t missed the train, they would have arrived on time. (Nếu không bỏ lỡ chuyến tàu, họ đã đến đúng giờ.)

• If I had known it was your birthday, I would have bought you a gift. (Nếu tôi biết hôm đó là sinh nhật bạn, tôi đã mua cho bạn một món quà.)

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S1 + (not) + been + Adj/N, S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).

Ví dụ:

  • If he had studied harder, he would have passed the final exam.

→ Had he studied harder, he could have passed the final exam.

(Nếu anh ta đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ta đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)

Đối với động từ thường

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

If + S1 + had + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S1 + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ), S2 + would/could + have + (not) + V_ed/Past Participle (quá khứ phân từ).

Ví dụ:

  • If she had been more decisive, her life would have taken a turn for the better.

→ Had she been more decisive, her life would have taken a turn for the better.

(Nếu cô ấy quả quyết hơn thì cuộc đời cô ấy đã thay đổi theo chiều hướng tốt đẹp hơn.)

Đánh giá

0

0 đánh giá