Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 127)
Câu 42: RELATIVE CLAUSE
Nam loves books. They have happy endings.
Lời giải:
Nam loves books which have happy endings.
Đại từ quan hệ có thể là "which" (dùng cho sự vật hoặc sự việc) hoặc "that" (dùng thay thế "which" trong các câu không xác định).
"which": đại từ quan hệ thay thế cho "books", nối hai mệnh đề lại với nhau.
"have happy endings" là mệnh đề mô tả về "books", giải thích thêm thông tin về các cuốn sách mà Nam yêu thích.
Dịch câu: Nam yêu những cuốn sách có kết thúc hạnh phúc.
*Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng – Ví dụ |
- WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
|
- WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
|
- WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
|
- THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ
|
- WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
|
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng – ví dụ |
- WHEN |
(+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
|
- WHERE |
(= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
|
- WHY |
(= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
|
Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: In some countries, it has against the law to ride a motorcycle without a helmet....
Câu 3: Complete the second sentences without changing the meaning of the first sentences....
Câu 5: Smoke, dirt and noise are all kinds of ___....
Câu 6: Choose the best answer to complete these following sentences...
Câu 7: Don’t panic about something so trivial. (MOUNTAIN)...
Câu 8: In spite of his poor health, he managed to finish his book before the deadline....
Câu 11: I can‟t give you the answer on the _____; I‟ll have to think about it for a few days....
Câu 12: Mark the letter to indicate the word whose underlined part that needs correction....
Câu 13: The young girl ____ down completely on hearing of her father’s death....
Câu 15: Our teacher asked us, “What are you most worried about?”...
Câu 16: She usually spends every afternoon after school on the phone with her friends, _______?...
Câu 17: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one...
Câu 18: I think ____ young need to be encouraged and supported in society....
Câu 19: All food products should carry a list of ____ on the packet....
Câu 20: Evaluation of students’ progress in English is ____ throughout the session....
Câu 22: Susan needs someone to show her how to ____ her anxiety and depression....
Câu 23: Laura and David are talking about the benefits of swimming....
Câu 24: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:...
Câu 25: The letter ____ by her for 20 minutes....
Câu 27: My family (fly) ___ back from our Hong Kong holiday two days ago...
Câu 28: My father (has) been (working for) an (electric) company for (more than) 20 years...
Câu 29: My house is old and simple; I want to (modern) ____ it....
Câu 30: A: You’re just missed the last train!...
Câu 31: You buy silk clothes made of silk / presents /available/ village/your choice...
Câu 32: Write questions using the Present Continuons tense...
Câu 33: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng....
Câu 35: Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words...
Câu 36: My sister ____ for you since yesterday...
Câu 37: My sister prefers staying at home and watching TV to going to the cinema....
Câu 38: My sister studies at university. (A)...
Câu 40: Nam ____ the Internet a lot to find useful information for his studying....
Câu 41: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake....
Câu 43: Nam said to Lan, “Would you like to go to my birthday party?"...
Câu 44: Nam, together with his friends hardly (get) ...... bad marks....
Câu 45: Neither the students nor the teacher ........ come....