The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily

9

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 127)

Câu 10: Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.

Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily.

A. that

B. whose

C. who

D. whom

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

"The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily."("Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên hiểu một cách tự nhiên.")

A. that: "That" là đại từ quan hệ được sử dụng để chỉ người hoặc vật (trong câu này là "something”)

B. whose: "Whose" chỉ sự sở hữu (ví dụ: "the boy whose toy is broken"), nhưng câu này không có yếu tố sở hữu, nên không phù hợp.

C. who: "Who" dùng để chỉ người và phải làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ, nhưng ở đây "children" là chủ ngữ của động từ "should comprehend," không phải là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ. Do đó, "who" không phù hợp.

D. whom: "Whom" dùng làm tân ngữ, nhưng trong câu này "children" là chủ ngữ của động từ, vì vậy "whom" không phù hợp.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, Đại từ quan hệ

1. WHO:

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:  George is a person whom I admire very much

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

The machine which broke down is working again now

4. THAT:

Mệnh đề quan hệ xác định:

Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...

Mệnh đề quan hệ không xác định:

Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.

5. WHOSE:

Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with

Đánh giá

0

0 đánh giá