Mark is very set in his ways, but John has a more _____ attitude to life

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 126)

Câu 21: Mark is very set in his ways, but John has a more _____ attitude to life.

A. flexible

B. flexibly

C. flexibility

D. flexify

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức Từ loại

Giải thích

A. flexible (adj): linh hoạt

B. flexibly (adv): linh hoạt                                

C. flexibility (n): sự linh hoạt

D. flexify (v): linh hoạt

Ta thấy, chỗ trống trước danh từ là tính từ nên từ cần điền là một tính từ. Mô tả thái độ của John mang tính chất ngược lại, tức là linh hoạt và dễ thay đổi.

Dịch: Mark rất kiên định theo cách của mình, nhưng John có thái độ sống linh hoạt hơn

Vị trí của danh từ trong câu:

Vị trí Ví dụ Dịch nghĩa
Đứng đầu câu và sau trạng từ chỉ thời gian (nếu có) Mr. Tan went on a picnic with his family last week.
Last week, Mr. Tan went on a picnic with his family.
Ông Tân đi dã ngoại cùng gia đình vào tuần trước.
Tuần trước ông Tân đi dã ngoại cùng với gia đình của ông ấy.
Đứng sau tính từ thường That is a naughty boy. Đó quả là một cậu bé nghịch ngợm.
Đứng sau các tính từ sở hữu – He is my father
– She put her pencil in the case. 
– Ông ấy là bố của tôi.
– Cô ấy đặt chiếc bút chì của mình vào trong hộp bút. 
Đứng sau động từ khi làm tân ngữ – They love cats.
– Linda gave books to her friends. 
– Họ yêu mèo.
– Linda đưa những quyển sách cho những người bạn của cô ấy. 
Đứng sau “enough” He didn’t have enough money to buy that luxury car.  Anh ấy đã không có đủ tiền để mua chiếc xe sang trọng kia.
Đứng sau các mạo từ như: a, an, the hoặc các từ chỉ định như this, that, these, those,…  – This cat is so adorable. 
– She has bought a dress for her mother. 
– Con mèo này thật dễ thương.
– Cô ấy đã mua một chiếc váy cho mẹ mình.
Đứng sau các từ như each, every, all, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… – There are a few cookies left in the fridge. 
– Every child needs love and care. 
– Còn một ít bánh quy trong tủ lạnh.
– Mỗi trẻ em đều cần tình yêu thương và sự quan tâm. 
Đứng sau giới từ như in, on, of, with, under, about, at,… – Sarah is afraid of mice
– John is very interested in comedy
– Sarah rất sợ chuột.
– John rất thích phim hài.
Đánh giá

0

0 đánh giá