Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 126)
Câu 2: Many doctor say:" Teenagers undergo ( trải qua) many physical ( thể chất) and mental ( tinh thần) changes during their puberty (tuổi dậy thì) ".
Lời giải:
Many doctors say teenagers undergo many physical and mental changes during their puberty.
"Say" không thay đổi vì động từ "say" vẫn ở hiện tại.
"That" được thêm vào để nối giữa câu chính và câu phụ (lời nói gián tiếp).
Các từ như "teenagers," "undergo," "many physical and mental changes," và "during their puberty" đều không cần thay đổi trong câu gián tiếp.
Dịch câu gián tiếp:
Nhiều bác sĩ nói rằng thanh thiếu niên trải qua nhiều thay đổi về thể chất và tinh thần trong tuổi dậy thì của họ.
*Kiến thức: Câu gián tiếp
1. Các bước chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp (Reported speech)
Bước 1: Xác định từ tường thuật
Trong câu tường thuật, ta thường dùng 2 từ tường thuật chính:
“told”: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
“said”: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
– Câu ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
➔ Nam told me that my girlfriend would come there to visit me the following day
Ngoài ra còn các từ tường thuật khác: asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that
Lưu ý: Có thể có “that” hoặc không có “that” trong câu gián tiếp
– Câu ví dụ: Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man
➔ Morgan Stark said she loved Iron Man 3000
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Thì trong câu trực tiếp |
Thì trong câu gián tiếp |
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn |
Tương lai trong quá khứ |
Tương lai gần (am/is/are + going to V) |
was/ were going to V |
will (các thì tương lai) |
would |
Shall/ Can / May |
Should / Could/ Might |
Should / Could/ Might/ Would/ Must |
Giữ nguyên |
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I |
She/ he |
We |
They |
You (số ít) / you (số nhiều) |
I, he, she/ they |
Us |
Them |
Our |
Their |
Myself |
Himself / herself |
Yourself |
Himself / herself / myself |
Ourselves |
Themselves |
My |
His/ Her |
Me |
Him/ Her |
Your (số ít) / your (số nhiều) |
His, her, my / Their |
Our |
Their |
Mine |
His/ hers |
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều) |
His, her, mine/ Theirs |
Us |
Them |
Our |
Their |
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here |
There |
Now |
Then |
Today/ tonight |
That day/ That night |
Yesterday |
The previous day, the day before |
Tomorrow |
The following day, the next day |
Ago |
Before |
Last (week) |
The previous week, the week before |
Next (week) |
The following week, the next week |
This |
That |
These |
Those |
2. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang câu gián tiếp (Reported speech)
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 loại chính sau: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh
a) Câu gián tiếp với dạng trần thuật
– Câu ví dụ: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
➔ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the following day
b) Câu gián tiếp dạng câu hỏi
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
– Câu hỏi dạng Yes/ No
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
Bước 1: Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Bước 2: Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
– Câu ví dụ: “Are you hungry?” My mom asked
➔ My mom asked if I was hungry
– Câu hỏi dạng WH-
Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng câu hỏi WH-
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
– Câu ví dụ: “How is the weather?” Lan asked
➔ Lan asked how the weather was
c) Câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu
Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
– Cấu trúc chung cho câu gián tiếp dạng mệnh lệnh, yêu cầu
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
Hoặc
S + ordered + somebody + to do something
– Câu ví dụ: “Open the door, please”, he said
➔ He told me to open the door
3. Một số dạng đặc biệt khác của câu gián tiếp (Reported speech):
Dạng shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời |
– Câu ví dụ: “Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked ➔ Nam offered to bring me a cup of coffee |
Dạng will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự |
– Câu ví dụ: Nam asked me: “Can you open the door for me?” ➔ Nam asked me to open the door for him |
Dạng câu cảm thán: |
– Câu ví dụ: “What an interesting novel!” She said ➔ She exclaimed that the novel was interesting |
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Give the correct form of the word in bracket....
Câu 3: Many people prefer (surfing/ surf) the Internet to reading books....
Câu 4: Margaret wishes she ......... (not/forget) to answer her friend's email....
Câu 5: Marvel studio has launched a new trailer of the movie lately....
Câu 6: Choose and complete the text...
Câu 7: Write the correct form of the words given in the brackets....
Câu 8: Mary is the only child ........ her parents...
Câu 9: Mike cant stand the noise of the traffic anymore....
Câu 10: Mind that the baby shouldn’t touch the knife; it’s as sharp as a _____...
Câu 11: Miss Brown's telephone ___ when she _____...
Câu 12: Mother: Your face is dirty....
Câu 13: Mr Ba rides his motorbike to work everyday....
Câu 14: Mr Phong made an ........ to see us at two o’clock. (arrange)...
Câu 15: Ms Ngoc prefers talking face to face to talking ...... the phone...
Câu 16: Muller is a .......... footballer;he plays really well. (promise)...
Câu 17: My advice is that Mary should apple for that job...
Câu 18: My brother sang ____ of all the pupils of the group....
Câu 19: Her latest book is totally ____ the previous ones....
Câu 21: Mark is very set in his ways, but John has a more _____ attitude to life....
Câu 23: Read the passage and complete the sentences....
Câu 24: James started working. He then realized that his decision had not been a good one....
Câu 30: Mary met her second husband not long after her first marriage __________....
Câu 33: Fortunately, we _____ a thought on parenting....
Câu 34: Van is going shopping with her sister ....
Câu 35: Choose the best option to complete each of the following sentences....
Câu 36: Most people prefer flying x going by the sea because it’s too much faster....
Câu 37: He both looks like Korean and Chinese, so everyone still confuses about his ________....
Câu 38: People say that he invented the digital camera....
Câu 40: Lucy is a(n) ____ of green lifestyle. She loves gardening and recycling....
Câu 41: Dam:“Would you like to come to dinner next Friday?”...
Câu 43: John is planning _____ to the gym after work today....
Câu 45: Inflation is now at a rate comparative with that in other European countries....
Câu 46: I was out of my _____ in the advanced class, so I moved to the intermediate class....
Câu 47: _____ the problem, he wouldn’t have committed those mistakes....
Câu 49: Choose the best answer....
Câu 51: Interactive games could be used in order to keep students ____....