Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 126)
Câu 1: Give the correct form of the word in bracket.
Making paper
It is (1 TRADITION) ..... believed that paper was invented in China. A (2 RESOURCE) ...... Chinese court official by the name of Ts'ai Lun first developed a material that was (3 APPEAR) ..... similar to the paper that we use today. The (4 FACT) ...... details of the story are unknown, but it is thought that among his ingredients were bits of tree bark, old rags and fishing nets. Ts'ai Lun's inspiration came (5 PRIME ) ....... from making (6 OBSERVE) ...... of insects that construct a thin-shelled nest from tiny pieces of wood fiber. The first industrial machine for making paper in a (7 CONTINUE) ...... roll was perfected in France in 1799. Since then, the world has had an (8 INTERRUPT ) ...... supply of paper. Today paper (9 MANUFACTURE ) ...... can offer a wide variety of paper types, from fine white paper to tough brown (10 WRAP) ...... paper. These days, paper-making is no longer
Lời giải:
1. TRADITION → traditional
Câu gốc: "It is (1 TRADITION) believed that paper was invented in China."
Giải thích: Trong câu này, từ TRADITION cần phải được chuyển thành tính từ để miêu tả cách mà người ta tin tưởng điều gì đó, tức là "truyền thống". Tính từ traditional có nghĩa là "thuộc về truyền thống" hoặc "theo truyền thống".
Lý do chọn: Cấu trúc câu là "It is [adjective] believed", vì vậy cần một tính từ mô tả loại niềm tin này, và traditional là tính từ đúng.
2. RESOURCE → resourceful
Câu gốc: "A (2 RESOURCE) Chinese court official by the name of Ts'ai Lun..."
Giải thích: RESOURCE là danh từ, nhưng trong câu này, bạn cần một tính từ để mô tả người Trung Quốc này. Tính từ resourceful có nghĩa là "có tài sử dụng tài nguyên" hay "khéo léo trong việc tìm ra giải pháp".
Lý do chọn: Tính từ resourceful được dùng để miêu tả người có khả năng sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
3. APPEAR → appeared
Câu gốc: "Ts'ai Lun first developed a material that was (3 APPEAR) similar to the paper..."
Giải thích: APPEAR là động từ, nhưng trong câu này, bạn cần một dạng quá khứ của động từ để miêu tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (Ts'ai Lun đã phát triển một chất liệu trong quá khứ).
Lý do chọn: Appeared là dạng quá khứ của động từ appear, và đây là cách chính xác để nói về sự xuất hiện của vật liệu này.
4. FACT → factual
Câu gốc: "The (4 FACT) details of the story are unknown..."
Giải thích: Từ FACT là danh từ, nhưng trong câu này, bạn cần một tính từ để miêu tả loại chi tiết. Factual có nghĩa là "thuộc về sự kiện hoặc sự thật".
Lý do chọn: Factual là tính từ, phù hợp để miêu tả những chi tiết "thực tế" của câu chuyện, tức là những chi tiết dựa trên sự thật.
5. PRIME → primarily
Câu gốc: "Ts'ai Lun's inspiration came (5 PRIME) from making observations..."
Giải thích: PRIME là tính từ, nhưng bạn cần một trạng từ để miêu tả cách mà nguồn cảm hứng đến. Primarily là trạng từ, có nghĩa là "chủ yếu" hoặc "phần lớn".
Lý do chọn: Primarily được dùng để chỉ ra rằng nguồn cảm hứng chính của Ts'ai Lun chủ yếu là từ quan sát côn trùng.
6. OBSERVE → observation
Câu gốc: "...from making (6 OBSERVE) of insects that construct a thin-shelled nest..."
Giải thích: OBSERVE là động từ, nhưng trong câu này, bạn cần một danh từ để chỉ hành động quan sát. Observation có nghĩa là "sự quan sát".
Lý do chọn: Observation là danh từ chỉ hành động hoặc quá trình quan sát.
7. CONTINUE → continual
Câu gốc: "The first industrial machine for making paper in a (7 CONTINUE) roll was perfected in France in 1799."
Giải thích: CONTINUE là động từ, nhưng trong câu này, bạn cần một tính từ để miêu tả tính chất của cuộn giấy. Continual có nghĩa là "liên tục" hoặc "không ngừng".
Lý do chọn: Continual là tính từ chỉ sự liên tục, thích hợp với "cuộn giấy liên tục".
8. INTERRUPT → uninterrupted
Câu gốc: "Since then, the world has had an (8 INTERRUPT) supply of paper."
Giải thích: INTERRUPT là động từ, nhưng bạn cần một tính từ để miêu tả nguồn cung cấp giấy. Uninterrupted có nghĩa là "không bị gián đoạn".
Lý do chọn: Uninterrupted là tính từ chỉ ra rằng nguồn cung giấy này đã không bị gián đoạn kể từ thời điểm đó.
9. MANUFACTURE → manufacturers
Câu gốc: "Today paper (9 MANUFACTURE) can offer a wide variety of paper types..."
Giải thích: MANUFACTURE là động từ, nhưng bạn cần một danh từ để chỉ những người hoặc công ty sản xuất giấy. Manufacturers là danh từ số nhiều có nghĩa là "những người sản xuất".
Lý do chọn: Manufacturers là danh từ số nhiều, phù hợp để chỉ các công ty hoặc người sản xuất giấy.
10. WRAP → wrapping
Câu gốc: "...to tough brown (10 WRAP) paper."
Giải thích: WRAP là động từ, nhưng trong câu này bạn cần một danh từ để miêu tả loại giấy. Wrapping là danh từ, có nghĩa là "giấy để bọc".
Lý do chọn: Wrapping là danh từ chỉ loại giấy dùng để bọc các vật phẩm.
Dịch bài:
Làm giấy
Người ta tin rằng giấy đã được phát minh ở Trung Quốc, và đó là một truyền thống lâu đời. Một quan chức triều đình Trung Quốc có tên là Ts'ai Lun đã phát triển một chất liệu tương tự như giấy mà chúng ta sử dụng ngày nay. Các chi tiết thực tế của câu chuyện không rõ ràng, nhưng người ta nghĩ rằng trong những nguyên liệu của ông có vỏ cây, giẻ rách và lưới đánh cá. Cảm hứng của Ts'ai Lun chủ yếu đến từ việc quan sát côn trùng, chúng xây dựng tổ có vỏ mỏng từ những mảnh sợi gỗ nhỏ. Cỗ máy công nghiệp đầu tiên để sản xuất giấy cuộn liên tục đã được hoàn thiện ở Pháp vào năm 1799. Kể từ đó, thế giới đã có nguồn cung giấy không bị gián đoạn. Ngày nay, các nhà sản xuất giấy có thể cung cấp nhiều loại giấy khác nhau, từ giấy trắng tinh đến giấy nâu chắc chắn dùng để bọc.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: Give the correct form of the word in bracket....
Câu 3: Many people prefer (surfing/ surf) the Internet to reading books....
Câu 4: Margaret wishes she ......... (not/forget) to answer her friend's email....
Câu 5: Marvel studio has launched a new trailer of the movie lately....
Câu 6: Choose and complete the text...
Câu 7: Write the correct form of the words given in the brackets....
Câu 8: Mary is the only child ........ her parents...
Câu 9: Mike cant stand the noise of the traffic anymore....
Câu 10: Mind that the baby shouldn’t touch the knife; it’s as sharp as a _____...
Câu 11: Miss Brown's telephone ___ when she _____...
Câu 12: Mother: Your face is dirty....
Câu 13: Mr Ba rides his motorbike to work everyday....
Câu 14: Mr Phong made an ........ to see us at two o’clock. (arrange)...
Câu 15: Ms Ngoc prefers talking face to face to talking ...... the phone...
Câu 16: Muller is a .......... footballer;he plays really well. (promise)...
Câu 17: My advice is that Mary should apple for that job...
Câu 18: My brother sang ____ of all the pupils of the group....
Câu 19: Her latest book is totally ____ the previous ones....
Câu 21: Mark is very set in his ways, but John has a more _____ attitude to life....
Câu 23: Read the passage and complete the sentences....
Câu 24: James started working. He then realized that his decision had not been a good one....
Câu 30: Mary met her second husband not long after her first marriage __________....
Câu 33: Fortunately, we _____ a thought on parenting....
Câu 34: Van is going shopping with her sister ....
Câu 35: Choose the best option to complete each of the following sentences....
Câu 36: Most people prefer flying x going by the sea because it’s too much faster....
Câu 37: He both looks like Korean and Chinese, so everyone still confuses about his ________....
Câu 38: People say that he invented the digital camera....
Câu 40: Lucy is a(n) ____ of green lifestyle. She loves gardening and recycling....
Câu 41: Dam:“Would you like to come to dinner next Friday?”...
Câu 43: John is planning _____ to the gym after work today....
Câu 45: Inflation is now at a rate comparative with that in other European countries....
Câu 46: I was out of my _____ in the advanced class, so I moved to the intermediate class....
Câu 47: _____ the problem, he wouldn’t have committed those mistakes....
Câu 49: Choose the best answer....
Câu 51: Interactive games could be used in order to keep students ____....