Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 125)
Câu 56: Let me see all the letters ____ you have written.
Lời giải:
Đáp án: that
"that" được sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ xác định, trong trường hợp này, mệnh đề "that you have written" giải thích rõ hơn về "the letters".
Câu hoàn chỉnh là: "Let me see all the letters that you have written."
Trong câu này, "that" dùng để kết nối và bổ nghĩa cho danh từ "letters" với mệnh đề mô tả là "you have written" (bạn đã viết).
which cũng có thể dùng trong một số trường hợp, nhưng thường dùng khi thông tin không xác định hoặc ở mệnh đề không xác định. Trong câu này, mệnh đề quan hệ là xác định (nói rõ những bức thư nào), nên "that" là chính xác.
Dịch: "Hãy cho tôi xem tất cả những bức thư mà bạn đã viết."
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ.
Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
- She is the woman that i talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"
Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng – Ví dụ |
- WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
|
- WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
|
- WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
|
- THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ
|
- WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
|
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng – ví dụ |
- WHEN |
(+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
|
- WHERE |
(= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
|
- WHY |
(= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
|
Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa.
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
- The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phảy “,”.
Ví dụ:
- Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
- Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn
a. Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
- The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
- The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
b. Dạng bị động
Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động.
Ví dụ:
- The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi)
- The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng)
c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
Chủ động:
- The first student who comes to class has to clean the board.
- The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng)
Bị động:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: ____ United States is a country in North America....
Câu 2: I noticed that I’d seen her before only after she turned up at the meeting....
Câu 4: I could not _____ the lecture at all. It was too difficult for me....
Câu 6: I had a _____ chat with my manager and gave him an update on the project....
Câu 7: - Tom wasn’t there last night....
Câu 8: I have not met her for three years....
Câu 9: '' How long have you lived in Ha Noi''? said my friend....
Câu 10: Read the passage then choose the best answer:...
Câu 12: Don’t forget _____ the door before _____ to bed....
Câu 14: Peter is walking happily hoping that he ______ to the party by his girlfriend....
Câu 19: The new appliance does not only work ........ but also saves energy....
Câu 20: Someone knocked the door when Bob ________ a shower....
Câu 21: She started driving to work one month ago....
Câu 23: It ____ (claim) that some doctors were working 80 hours a week....
Câu 24: It (be) 10.00. We (learn) ........ our lesson....
Câu 25: It is not a problem to me whether I have to pick her up to the cinema or not. (mind)...
Câu 26: It is very ...... to watch these movies.I think you should watch them....
Câu 27: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi....
Câu 28: It took me three days (find) ......... out the old photograph...
Câu 29: It was an ____ remark. It would have been better to keep silent. (Necessity)...
Câu 30: It was late. Most of the shops (close) .............. ....
Câu 31: It was noisy next door. Our neighbors …..….. (have) a party....
Câu 32: It ____ John who used the computer because he doesn’t know the password....
Câu 33: It's .......... home from here...
Câu 34: "It's really nice to of you to visit me", she said to him. (Reported speech with gerund)...
Câu 35: It's the first time I have read this book...
Câu 36: It/ take/ you/ only 30 minutes/ motorbike/go/ Van Phuc silk village....
Câu 37: Jane is very likely to be promoted. (stands)...
Câu 38: Jane still likes skateboarding although this has hurt her leg and arm some times....
Câu 39: Jane will buy a new computer....
Câu 40: Công thức viết lại với câu tường thuật...
Câu 41: Find and correct the mistakes:...
Câu 43: Complete using the correct form of the phrasal verbs given....
Câu 44: John bought this car two weeks ago. (owned)...
Câu 45: Circle ONE mistake in each sentence....
Câu 46: June and I had a game of tennis. against...
Câu 47: Just looking at the room you would have no idea of the real purpose ......
Câu 48: Kate and i are reading books ...... pets...
Câu 49: Rewrite the following sentences :...
Câu 50: Kim hasn't seen the film alrcady, so don't tell her how it ends....
Câu 52: Review the sentences without changing...
Câu 53: Lan wants to go to the shopping with her sister now....
Câu 54: Lan likes using the computer best in her free time...
Câu 56: Let me see all the letters ____ you have written....
Câu 58: Mai has never had a more difficult question than this one....