It (be) 10.00. We (learn) ........ our lesson

45

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 125)

Câu 24: It (be) 10.00. We (learn) ........ our lesson.

Lời giải:

Đáp án: is / are learning

"It is 10.00. We are learning our lesson."

"It is 10.00":

Câu này sử dụng thì hiện tại đơn (present simple) để nói về thời gian hiện tại. Chúng ta dùng "is" vì chủ ngữ "It" ám chỉ thời gian (10 giờ).

"We are learning our lesson":

Trong phần này, vì đang nói về hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại (hành động học bài), ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous). Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là S + be (am/ is/ are) + V-ing.

"We are learning" là dạng đúng, vì "We" là chủ ngữ số nhiều, nên "are" là trợ động từ chính xác.

Dịch câu:

"It is 10.00. We are learning our lesson."

=> "Bây giờ là 10 giờ. Chúng tôi đang học bài."

*Kiến thức: Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra tại lúc đó hoặc xung quanh thời điểm nói. Những sự việc, hành động này vẫn chưa chấm dứt và vẫn tiếp tục diễn ra đến thời điểm hiện tại.

Loại câu

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn 

Ví dụ

Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

The city is planning to build a municipal library.

Thể phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing

Those employees aren’t talking about the new project. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Am/ Is/ Are + S + Ving?

Câu trả lời:

Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Are you ready to order, Madam? 

→ Yes, I am./ No, I’m not.

Câu nghi vấn 

(WH- question)

Wh-question + will + S + be + V-ing?

What is he studying right now?

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian và động từ sau: 

Trạng từ chỉ thời gian

  now

  right now

  at the moment 

  at present 

  It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ: 

  “I'm going now” she said, fastening her coat.

  Can you give us a summary of what you are doing now?

Các trạng từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất cao

  always

  usually

  constantly

  all the time

Các cụm từ chỉ thời gian xung quanh thời điểm nói

  these days

  this month

  this week

Các động từ, mệnh lệnh ngắn thu hút sự chú ý

  Look!/ Watch! 

  Listen! 

  Keep silent! 

  Watch out! 

Ví dụ: Watch out! The train is coming! 

Để biết khi nào dùng thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong câu, bạn có thể chia thì dựa theo những trường hợp sau: 

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

The house is being built at the moment.

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

He is reading “Gone with the wind”


Tom is looking for a job.

Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Mr Samuels is flying to Detroit to finalize the details and sign the contract.

Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra khiến người nói bực mình. Trong trường hợp này, câu văn sẽ có các trạng từ chỉ tần suất như continually, always

 
Đánh giá

0

0 đánh giá