Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 125)
Câu 39: Jane will buy a new computer.
........................................
Lời giải:
"A new computer will be bought by Jane."
Trong câu chủ động gốc, "Jane" là chủ ngữ (người thực hiện hành động). Trong câu bị động, "Jane" sẽ trở thành tân ngữ và được đưa vào cuối câu.
Câu bị động sẽ bắt đầu bằng "A new computer" (vì đây là đối tượng bị ảnh hưởng bởi hành động).
Câu gốc sử dụng "will" (tương lai đơn), do đó trong câu bị động, chúng ta sẽ dùng "will be" (tương lai bị động).
Sau "will be", ta thêm "bought" (quá khứ phân từ của "buy") để diễn tả hành động bị động.
Sau động từ bị động, chúng ta thêm "by Jane" để chỉ rõ người thực hiện hành động (Jane).
Dịch: "Một chiếc máy tính mới sẽ được mua bởi Jane."
*Kiến thức: câu bị động
Câu bị động (Passive voice) là câu nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc vật bị tác động bởi hành động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Chia thì trong câu bị động cũng tuân theo thì trong câu chủ động.
Công thức tổng quát câu bị động trong tiếng Anh:
Câu chủ động: Subject + V + Object
Chuyển sang câu bị động: Object + be + Past Participle (V3/ed) + (by + Subject)
Ví dụ:
Câu bị động: The dog chases the cat.
Câu chủ động: The cat is chased by the dog.
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động đơn giản:
Bước 1: Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ trong câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3: Chuyển động từ trong câu chủ động thành “be + quá khứ phân từ” trong câu bị động.
Bước 4 Thêm “by + chủ ngữ” vào cuối câu bị động (nếu cần).
Công thức câu bị động theo các thì
Bảng tổng hợp tóm tắt công thức câu chủ động chuyển sang câu bị động theo các thì:
Thì |
Câu chủ động |
Câu bị động |
Hiện tại đơn |
S + V(s/es) + O |
O + am/is/are + V3/ed + (by + S) |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/is/are + V-ing + O |
O + am/is/are + being + V3/ed + (by + S) |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + V3/ed + O |
O + have/has + been + V3/ed + (by + S) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + have/has been + V-ing + O |
O + have/has been + being + V3/ed + (by + S) |
Quá khứ đơn |
S + V2 + O |
O + was/were + V3/ed + (by + S) |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/were + V-ing + O |
O + was/were + being + V3/ed + (by + S) |
Quá khứ hoàn thành |
S + had + V3/ed + O |
O + had + been + V3/ed + (by + S) |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
S + had been + V-ing + O |
O + had been + being + V3/ed + (by + S) |
Tương lai đơn |
S + will + V1 + O |
O + will + be + V3/ed + (by + S) |
Tương lai gần |
S + is/ am/ are + going to + V |
O + is/am/are + going to be + V3/ed + (by S) |
Tương lai tiếp diễn |
S + will be + V-ing + O |
O + will be + being + V3/ed + (by + S) |
Tương lai hoàn thành |
S + will have + V3/ed + O |
O + will have been + V3/ed + (by + S) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
S + will have been + V-ing + O |
O + will have been + being + V3/ed + (by + S) |
Các trường hợp câu bị động đặc biệt
Ngoài những công thức câu bị động theo thì trên, bạn cần lưu ý một số trường hợp câu bị động đặc biệt sau:
Không cần nêu rõ chủ ngữ tác động
Khi chủ ngữ tác động là người không xác định (ví dụ: người ta, họ, ai đó…), hoặc không cần thiết để nêu rõ, ta có thể lược bỏ phần “by + chủ ngữ”.
Ví dụ:
Câu chủ động: Someone stole my phone. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của tôi)
Câu bị động: My phone was stolen. (Điện thoại của tôi bị lấy trộm)
Khi chủ ngữ tác động là “people”, “someone”, “they”…
Thay vì dùng “by people”, “by someone”, “by they” … ta có thể lược bỏ phần “by + chủ ngữ” hoặc thay thế bằng các cụm từ như “in this way”, “in this manner”, “in this case” …
Ví dụ:
Câu chủ động: People build houses. (Người ta xây nhà)
Câu bị động: Houses are built. (Nhà được xây dựng)
Khi chủ ngữ tác động là “I”, “you”, “we”…
Thay vì dùng “by I”, “by you”, “by we” … ta thường lược bỏ phần “by + chủ ngữ” hoặc sử dụng các cụm từ khác như “myself”, “yourself”, “ourselves” …
Ví dụ:
Câu chủ động: I opened the door. (Tôi mở cửa)
Câu bị động: The door was opened by me. (Cửa được tôi mở)
Câu bị động với động từ khiếm khuyết
Câu bị động với động từ khiếm khuyết (can, could, may, might, should, must, will, would…) được tạo thành theo cấu trúc: S + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed + (by + O)
Ví dụ:
Câu chủ động: They can speak English. (Họ có thể nói tiếng Anh)
Câu bị động: English can be spoken by them. (Tiếng Anh có thể được nói bởi họ)
Câu bị động với động từ “have” (được dùng như động từ chính)
Khi động từ “have” được dùng như động từ chính (không phải động từ khiếm khuyết), ta sử dụng cấu trúc: S + have/has + been + V3/ed + (by + O)
Ví dụ:
Câu chủ động: I have a new car. (Tôi có một chiếc xe hơi mới)
Câu bị động: A new car has been had by me. (Một chiếc xe hơi mới được tôi sở hữu)
Câu bị động với động từ chỉ trạng thái, cảm giác
Thông thường, các động từ chỉ trạng thái, cảm giác (love, hate, like, want, seem, appear…) không được chuyển sang câu bị động.
Ví dụ:
Câu chủ động: I love you. (Tôi yêu bạn)
-> Câu này không thể chuyển sang câu bị động
Câu bị động với động từ “get”
Ngoài “be”, ta còn có thể sử dụng “get” để tạo câu bị động, đặc biệt trong ngôn ngữ giao tiếp.
Cấu trúc: S + get + V3/ed + (by + O)
Ví dụ:
Câu chủ động: They got the house painted last year. (Họ sơn lại nhà năm ngoái)
Câu bị động: The house got painted last year. (Ngôi nhà được sơn lại năm ngoái)
Câu bị động kép
Câu bị động kép là câu có chứa hai động từ bị động, tạo thành một cấu trúc phức tạp hơn. Cấu trúc này thường được sử dụng để thể hiện sự thụ động kép, nghĩa là đối tượng chịu tác động của hai hành động bị động liên tiếp.
Cấu trúc:
Câu chủ động: S + V(ed) + O + to be + V3/ed
Câu bị động: O + be + V3/ed + to + be + V3/ed + (by + S)
Ví dụ:
Câu chủ động: The manager instructed the employees to finish the report by tomorrow.
(Người quản lý yêu cầu nhân viên hoàn thành báo cáo vào ngày mai)
Câu bị động kép: The employees were instructed to be finished the report by tomorrow by the manager. (Nhân viên được yêu cầu hoàn thành báo cáo vào ngày mai bởi người quản lý)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 1: ____ United States is a country in North America....
Câu 2: I noticed that I’d seen her before only after she turned up at the meeting....
Câu 4: I could not _____ the lecture at all. It was too difficult for me....
Câu 6: I had a _____ chat with my manager and gave him an update on the project....
Câu 7: - Tom wasn’t there last night....
Câu 8: I have not met her for three years....
Câu 9: '' How long have you lived in Ha Noi''? said my friend....
Câu 10: Read the passage then choose the best answer:...
Câu 12: Don’t forget _____ the door before _____ to bed....
Câu 14: Peter is walking happily hoping that he ______ to the party by his girlfriend....
Câu 19: The new appliance does not only work ........ but also saves energy....
Câu 20: Someone knocked the door when Bob ________ a shower....
Câu 21: She started driving to work one month ago....
Câu 23: It ____ (claim) that some doctors were working 80 hours a week....
Câu 24: It (be) 10.00. We (learn) ........ our lesson....
Câu 25: It is not a problem to me whether I have to pick her up to the cinema or not. (mind)...
Câu 26: It is very ...... to watch these movies.I think you should watch them....
Câu 27: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi....
Câu 28: It took me three days (find) ......... out the old photograph...
Câu 29: It was an ____ remark. It would have been better to keep silent. (Necessity)...
Câu 30: It was late. Most of the shops (close) .............. ....
Câu 31: It was noisy next door. Our neighbors …..….. (have) a party....
Câu 32: It ____ John who used the computer because he doesn’t know the password....
Câu 33: It's .......... home from here...
Câu 34: "It's really nice to of you to visit me", she said to him. (Reported speech with gerund)...
Câu 35: It's the first time I have read this book...
Câu 36: It/ take/ you/ only 30 minutes/ motorbike/go/ Van Phuc silk village....
Câu 37: Jane is very likely to be promoted. (stands)...
Câu 38: Jane still likes skateboarding although this has hurt her leg and arm some times....
Câu 39: Jane will buy a new computer....
Câu 40: Công thức viết lại với câu tường thuật...
Câu 41: Find and correct the mistakes:...
Câu 43: Complete using the correct form of the phrasal verbs given....
Câu 44: John bought this car two weeks ago. (owned)...
Câu 45: Circle ONE mistake in each sentence....
Câu 46: June and I had a game of tennis. against...
Câu 47: Just looking at the room you would have no idea of the real purpose ......
Câu 48: Kate and i are reading books ...... pets...
Câu 49: Rewrite the following sentences :...
Câu 50: Kim hasn't seen the film alrcady, so don't tell her how it ends....
Câu 52: Review the sentences without changing...
Câu 53: Lan wants to go to the shopping with her sister now....
Câu 54: Lan likes using the computer best in her free time...
Câu 56: Let me see all the letters ____ you have written....
Câu 58: Mai has never had a more difficult question than this one....