______ women who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s changed the world

132

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 87)

Câu 19:  ______ women who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s changed the world.

A. the

B. a 

C. an

D. Ø

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau

 Danh từ “women” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s” nên dùng “the women”.

Tạm dịch: Những người phụ nữ thành lập nơi trú ẩn đầu tiên của phụ nữ ở Anh trong những năm 1970 đã thay đổi thế giới.

Thì quá khứ đơn

*với động từ thường

Câu khẳng định

S + v2 + o

Câu phủ định

S + did not + v (nguyên thể) + o

Câu nghi vấn

Hỏi: did (not) + s + v (nguyên thể) + o?

 Trả lời:

Yes, s + did

No, s + didn’t.

Cách dùng mạo từ xác định

Mạo từ The:

Cách dùng

Ví dụ

Dùng “The” trước danh từ được cho là duy nhất.

- The sun (mặt trời)

- The sea (biển cả)

- The world (thế giới)

- The moon (mặt trăng)

- The sun rises in the east and sets in the west.

Dùng mạo từ “The” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó.

- I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful.

Dùng The đứng trước so sánh cực cấp. The + first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)… khi các từ tiếng Anh này được dùng như tính từ/ đại từ.

- The first opinion (Quan điểm đầu tiên).

- The only case (Trường hợp duy nhất).

Dùng mạo từ “the” trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.

- Many famous people are raising funds to build new houses for the poor.

- The old (người già)

- The rich (người giàu)

Dùng “The” với hình thức so sánh nhất.

- He’s the tallest person in class.

- This is the newest book I have.

- She is the most intelligent student.

Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung.

- The piano

- The guitar 

- The trumpet

Dùng mạo từ “the” trước các (cụm) danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung.

- The Republic of Korea

- The United Kingdom

- The United States

- The Russian Federation

- The European Union

Dùng mạo từ “The” trong tên các tờ báo .

- The Times

- The Washington Post, 

- The New York Times

Dùng mạo từ “The” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ.

- The Obamas

- The Smiths

- The Jacksons

Dùng mạo từ “the” với các địa điểm công cộng

- She’s at the library.

- He’s at the mall.

Mạo từ A:

Cách dùng

Ví dụ

A + danh từ bắt đầu bằng “uni” và “eu”

Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với “a”.



A union (tổ chức), A university (trường đại học), A eulogy (lời ca ngợi),…

A + đơn vị phân số

I go to sleep at a quarter past ten.

A + half/ half ghép với N khác

My mom bought a half kilo of bananas (Mẹ tôi mua nửa cân chuối).

A dùng trong thành ngữ tiếng Anh chỉ số lượng nhất định: a lot of/ a couple/ a dozen

My sister wants to buy a dozen oranges (Chị gái tôi muốn mua 1 tá cam).

A + số đếm nhất định (hàng ngàn, hàng trăm)

My class has a two hundred students (Lớp học của tôi có hai trăm học sinh).

 

Mạo từ AN:

Cách dùng

Ví dụ

An + nguyên âm ” a, e, i, o”

An + từ bắt đầu bằng u

An + từ bắt đầu bằng h câm

An apple, an orange, an egg

An umbrella (một cái ô)

An hour (một tiếng)

Đánh giá

0

0 đánh giá