Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 87)
Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
We can never feel fulfilled by following someone else's dreams: independent living is the only way to find true satisfaction.
A. amused
B. frightened
C. satisfied
D. tired
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Ta có fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn
Xét các đáp án:
A. amused (a): thích thú
B. frightened (a): sợ hãi
C. satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn
D. tired (a): mệt mỏi
Từ đồng nghĩa: fulfilled (a): hài lòng/ thỏa mãn = satisfied (a): hài lòng/ thỏa mãn
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ có thể cảm thấy mãn nguyện khi theo đuổi giấc mơ của người khác: sống độc lập là cách duy nhất để tìm thấy sự hài lòng thực sự.
Thì hiện tại đơn
- Câu khẳng định
S + am/is/are + n/adj
- Câu phủ định
S + am/is/are + not + n/adj
- Câu nghi vấn
Am/is/are (not) + s + n/adj?
Yes, s + am/are/is
No, s + am/are/is + not
Cách sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được chia thành 2 loại, bao gồm từ đồng nghĩa tuyệt đối và từ đồng nghĩa tương đối. Từ đồng nghĩa tuyệt đối là từ giống nhau hoàn toàn về nghĩa và có thể thay thế lẫn nhau trong mọi ngữ cảnh.
Trong khi đó, từ đồng nghĩa tương đối có nghĩa không hoàn toàn giống nhau nhưng có thể thay thế được trong một số trường hợp.
Từ đồng nghĩa tuyệt đối:
Ví dụ:
Trong ví dụ này, từ happy và joyful là từ đồng nghĩa tuyệt đối vì chúng đều có nghĩa là hạnh phúc hoặc vui vẻ và có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau trong mọi ngữ cảnh mà không gây ra sự hiểu lầm hoặc thay đổi ý nghĩa của câu.
Từ đồng nghĩa tương đối:
Ví dụ:
Trong ví dụ này, từ big và large là từ đồng nghĩa tương đối vì chúng có những nét nghĩa khác nhau. Big thường được sử dụng để mô tả kích thước tương đối lớn so với các vật thế khác cùng loại của một vật thể. Large thường được sử dụng để mô tả kích thước tuyệt đối lớn bất kể so sánh với các vật thể nào khác.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 3: Combine two sentences into a new one using the given words in brackets.
Câu 6: Currently, Singapore provides an anti-fraud hotline and a website warning about online scams.
Câu 9: Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence
Câu 10: Some students enter other__________such as arts administration.
Câu 11: A strong wind spread the flames very quickly, _______?
Câu 12: Her uncle comes to visit her family last summer holiday.
Câu 13: People say that they bought this shop last year.
Câu 14: She expressed her gratitude to everyone ______ behalf of the president.
Câu 15: The prolonged heatwave ______ last summer ruined our crop.
Câu 17: Tom passed the test easily.
Câu 18: Perhaps John was ______ person when he was nominated for the presidency.
Câu 19: ______ women who set up the first women’s refuges in the UK in the 1970s changed the world.