Perhaps John was _____ person when he was nominated for the presidency

175

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 87)

Câu 18: Perhaps John was ______ person when he was nominated for the presidency.

A. happy

B. the happier

C. the happiest

D. Happier

Lời giải:

Chọn C

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn:

S + to be/V + the + adj/adv – est

- Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est.

Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.

Tạm dịch: Có lẽ John là người hạnh phúc nhất khi được đề cử cho chức vụ tổng thống.

Thì quá khứ đơn

*với động từ tobe

Câu khẳng định

S + was/ were + o

Câu phủ định

S + was/ were + not + o

Câu nghi vấn

Câu hỏi: was/were + s + n/adj?

Câu trả lời:  

Yes, s + was/were

No, s + wasn’t/weren’t

Lý thuyết So sánh nhất với tính từ ngắn

S + be (cần được chia) + the + ADJ –est + noun

‘Be’: ở đây cần được chia phù hợp với chủ ngữ và thì của của câu.

Vậy thì, so sánh với tính từ ngắn, chúng ta cần thêm ‘the’ và tính từ cần phải thêm ‘-est’ vào sau tính từ đó.

Ví dụ:

It is the cutest dog that I have ever seen. (Đó là chú chó dễ thương nhất mà tôi từng thấy.)

Lưu ý: Quy tắc thêm ‘-est’ vào tính từ

– Đối với những tính từ có một âm tiết kết thúc bằng ‘e’, mình chỉ cần thêm ‘-st’ vào sau đó.

Ví dụ: cute- cutest, nice- nicest, v.v

– Đối với những tính từ có một âm tiết kết thúc bởi một nguyên âm (u,e,o,a,i)  nằm giữa hai phụ âm, mình gấp đôi phụ âm cuối và thêm ‘-est’.

Ví dụ: big- biggest, fat-fattest, v.v

– Đối với những tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng ‘y’ thì mình đổi ‘y’ thành ‘i’, sau đó thêm ‘est’

Ví dụ: happy- happiest, busy- busiest, v.v

– Đối với những tính từ có hai âm tiết, nhưng kết thúc bằng ‘et, ow, le, er’ thì vừa có thể áp dụng dạng so sánh nhất của cả tính từ dài và tính từ ngắn.

Ví dụ:

clever- cleverest/ the most clever

quiet- quieter/ the most quiet

simple- simpler/ the most simple

narrow- narrower/ the most narrow

Đánh giá

0

0 đánh giá