Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 71)
Câu 42: Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F)
A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link. Apart from telephony, modern smart mobile phones also support a number of other services including text messaging, internet access, gaming, photography, and many business applications. The first cell phone weighed about 2 kilograms and was demonstrated in 1973 by Dr. Martin Cooper and John F. Mitchell of Motorola. Ten years later, in 1983, the first model of cell phone went on sale to the public. By 2011, over six billion people, 87% of the world's population, used mobile networks. In spite of the many advantages a cell phone has, it also brings about several problems that users should be aware of. Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health. Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease. Another serious problem can be privacy and tracking. Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.
1. A cell phone can’t operate without a radio link.
2. A mobile phone can be harmful to users due to its radiation.
3. The sound of a mobile phone may cause brain disease.
4. A telephone user’s location may be tracked easily.
5. A cell phone does not affect user’s privacy by any means.
6. The main idea of the passage is to persuade people not to use cell phones.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Dẫn chứng “A mobile phone, also known as a cell phone, is one that we can use to make telephone calls to anyone from a great distance via a radio link.”
2. Dẫn chứng “Mobile phone radiation is believed to be harmful to human health.”
3. Dẫn chứng “Some recent studies have found an association between cell phone use and certain kinds of brain disease.” => không nói cụ thể đến âm thanh của điện thoải gây ra bệnh về não
4. Dẫn chứng “Once users have the phone on, they can be interrupted in many ways, and they can also be tracked by location data.”
5. Dẫn chứng “Another serious problem can be privacy and tracking.”
6. Đoạn văn chỉ đang nói đến lịch sử hình thành, những lợi ích và tác hại của việc dùng điện thoại chứ không đề cập đến việc thuyết phục mọi người không nên dùng điện thoại
Dịch:
Điện thoại di động, còn được gọi là điện thoại di động, là loại điện thoại mà chúng ta có thể sử dụng để gọi điện thoại cho bất kỳ ai ở khoảng cách rất xa thông qua liên kết vô tuyến. Ngoài điện thoại, điện thoại di động thông minh hiện đại còn hỗ trợ một số dịch vụ khác bao gồm nhắn tin văn bản, truy cập internet, chơi game, chụp ảnh và nhiều ứng dụng kinh doanh. Chiếc điện thoại di động đầu tiên nặng khoảng 2 kg và được trình diễn vào năm 1973 bởi Tiến sĩ Martin Cooper và John F. Mitchell của Motorola. Mười năm sau, vào năm 1983, mẫu điện thoại di động đầu tiên được bán ra thị trường. Đến năm 2011, hơn sáu tỷ người, 87% dân số thế giới, đã sử dụng mạng di động. Bên cạnh nhiều ưu điểm, điện thoại di động cũng mang lại một số vấn đề mà người dùng cần lưu ý. Bức xạ điện thoại di động được cho là có hại cho sức khỏe con người. Một số nghiên cứu gần đây đã tìm thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và một số loại bệnh về não. Một vấn đề nghiêm trọng khác có thể là quyền riêng tư và theo dõi. Sau khi người dùng bật điện thoại, họ có thể bị gián đoạn theo nhiều cách và họ cũng có thể bị theo dõi bởi dữ liệu vị trí.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: - Peter: “Do you mind if I use your pencil?” ...
Câu 2: I felt so tired last night. I tried to finish all my homework before going to bed...
Câu 3: If we use ________paper, we will save a lot of trees...
Câu 4: Read the passage and answer the below questions...
Câu 5: Read the passage and choose the best answer...
Câu 6: Read the passage and choose the best answer...
Câu 7: Why have you quit your job? You’re unwise. (to)...
Câu 8: Rút gọn mệnh đề quan hệ:...
Câu 11: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 12: My views on this subject are exactly the same as yours. (DIFFERENCE)...
Câu 13: My school (have) _________two floors...
Câu 14: “Sorry, I can’t find the books you asked for.” - “____________”...
Câu 15: “Wow. I’ve never seen such a nice shirt.” - “________________”...
Câu 16: Hoàn thành câu dựa vào các từ có sẵn:...
Câu 17: Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại...
Câu 18: His health was seriously affected and he suffered from constant ____________. (SLEEP)...
Câu 19: No one is using that room at the moment...
Câu 20: Your brother's here, ____?...
Câu 21: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 22: It was an impressive building but it was not to my taste....
Câu 24: Why didn’t you come to his graduation party last Sunday?...
Câu 25: I didn’t find the situation funny. I was not (amusing/ amused)...
Câu 26: ________ there was a fierce dog in the house, the thieves managed to break in....
Câu 27: The project _________by them tomorrow. Don't worry....
Câu 28: Listen! _______ those students _____ English?...
Câu 29: Bill never does anything if you don’t tell him what to do....
Câu 30: Despite my many hours of practice, I can’t hardly beat Jimmy in chess....
Câu 31: I still find the job ________. (excite)...
Câu 32: It would be unpleasant to be attacked by a lion, ____________?...
Câu 33: Viết lại câu sử dụng “in order (not) to/ so as (not) to”...
Câu 34: The fence which surrounds our house is made of wood. ...
Câu 35: The football match was quite (exciting/ excited). I enjoyed it....
Câu 36: I'll call you before I ________ over....
Câu 37: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 38: People have ______this beach with a lot of trash...
Câu 39: By the time we (stop) _______, we had driven six hundred miles....
Câu 40: Ted _________ by a bee while he was sitting in the garden....
Câu 41: We aren’t in charge of the kindergarten any longer. (longer)...
Câu 42: Read the text and decide if the sentences are true (T) or false (F)...
Câu 43: A modem ________ can help keep your food fresh longer than the old ones....
Câu 44: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 46: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 47: He got a ________ for packing on double yellow lines....
Câu 48: He hasn't been back to his hometown for over twenty years now....
Câu 49: I can’t give up smoking. (But I’d like to)....
Câu 50: “I’m reading a science book.”..
Câu 51: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 52: Many countries have sent humanitarian aid to the earthquake __________. ...
Câu 53: My neighbor said he would call the police. (threatened)...
Câu 54: Tìm và sửa lỗi sai:...
Câu 55: She reused her old carton boxes ________ some interesting toys. (make)...
Câu 56: She wasted much time ________ her old pair of shoes....
Câu 57: The car breaks down so often because I don't take good care of it....
Câu 58: Read and choose the correct answer....
Câu 59: The inn is ______ situated on the banks of the river....
Câu 60: The museum has a superb collection of ancient __________from Nubia....
Câu 61: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn:...
Câu 63: “Where will we live in 20 years’ time?” - Jane asked me...