Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 16)
Câu 25: When I first arrived here to (25) _______ up my new job, I stayed in a hotel, but I soon started looking for a permanent (26) _______ a place to call my own. The first flat I (27) _______ across was cold and uninviting. The flat (28) _______ out onto a factory, so the view was not exactly inspiring. Then I had a look at a small flat in a modern apartment block. It had a parking (29) _______ and was fully furnished, but the rent was far too high for me. I didn't want to end up in a tiny place, so I answered an ad for house-sharing. The house was in a quiet neighbourhood, and as soon as I saw it I (30) _______ in love with it. The room to (31) _______ had a big window. Although it (32) _______ sharing the kitchen and the living room, I did have my own bathroom, really just a shower and washbasin. There was, however, quite a lot of storage space.
25. ______
A. get
B. put
C. take
D. give
26. ______
A. household
B. department
C. residence
D. accomodation
27. ______
A. went
B. came
C. met
D. moved
28. ______
A. showed
B. saw
C. watched
D. looked
29. ______
A. bit
B. seat
C. position
D. space
30. ______
A. felt
B. fell
C. got
D. grew
31. ______
A. lend
B. let
C. sell
D. live
32. ______
A. aimed
B. understood
C. needed
D. meant
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
25. take up a new job: bắt đầu một công việc mới
26.
A. household: hộ gia đình
B. department: khoa
C. residence: nơi cư trú
D. accomodation: chỗ ở
27. come across: tình cờ gặp, thấy
28. look out onto a factory: nhìn ra một nhà máy
29. parking space: khu vực đỗ xe
30. fall in love: phải lòng
31. room to let: phòng cho thuê
32.
A. aimed: nhằm mục tiêu
B. understood: hiểu
C. needed: cần
D. meant: nghĩa là
Dịch: Khi tôi mới đến đây để nhận công việc mới, tôi đã ở trong một khách sạn, nhưng tôi nhanh chóng bắt đầu tìm kiếm một chỗ ở lâu dài, một nơi để gọi là của riêng mình. Căn hộ đầu tiên tôi đi qua thật lạnh lẽo và không hấp dẫn. Căn hộ nhìn ra một nhà máy, vì vậy tầm nhìn không thực sự truyền cảm hứng. Sau đó, tôi đã xem xét một căn hộ nhỏ trong một khu chung cư hiện đại. Nó có một chỗ đậu xe và được trang bị đầy đủ, nhưng giá thuê quá cao đối với tôi. Tôi không muốn kết thúc ở một nơi nhỏ bé, vì vậy tôi đã trả lời một quảng cáo về việc chia sẻ nhà. Ngôi nhà nằm trong một khu phố yên tĩnh, và ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã yêu nó. Phòng cho thuê có cửa sổ lớn. Mặc dù điều đó có nghĩa là dùng chung nhà bếp và phòng khách, nhưng tôi vẫn có phòng tắm riêng, thực sự chỉ có vòi hoa sen và bồn rửa mặt. Tuy nhiên, có khá nhiều không gian lưu trữ.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 2: After the campaign, a special medal was ……. to all people involved......
Câu 4: ________ chair the meeting.....
Câu 8: Ann: "______" - Becca: "What's so special about it?"...
Câu 9: Find the mistake and correct...
Câu 10: As the patient could not walk he ____ home in a wheel chair....
Câu 11: The police have been ordered not to ______ if the students attack them....
Câu 12: A few years ago, a fire ______ much of an overcrowded part of the city....
Câu 13: Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.....
Câu 15: I find the idea of experimenting on animals …....
Câu 16: Find the mistake and correct....
Câu 18: Concern for the environment is now at the ______ of many governments' policies.....
Câu 19: How very lucky you were! You ________ in the crowd.....
Câu 20: The teacher ____ the student for lying.....
Câu 23: The government has _____ every effort to stop the rapid spread of COVID-19.....
Câu 24: He glanced at Juliet accusingly and she looked ______ abashed.....