An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere

1.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Tiếng anh có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học giúp bạn ôn luyện và bổ sung kiến thức môn Tiếng anh để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh có đáp án (phần 16)

Câu 17: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

Câu 1: The word "detectable " is closest in meaning to

A. special                          

B. separable                   

C. beneficial                   

D. measurable

Câu 2: The word "localized " is closest in meaning to  

A. specified                       

B. circled                       

C. encircled                    

D. surrounded

Câu 3: The word "these" in the second paragraph refers to      

A. the compounds moved to the water or soil 

B. the various chemical reactions.

C. the pollutants from the developing Earth    

D. the components in biogeochemical cycles.

Câu 4: According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ______.

A. the other substances in the area are known   

B. it can be calculated quickly.

C. it is in a localized area         

D. the natural level is also known.

Câu 5: It can be inferred from the first paragraph that 

A. the definition of air pollution will continue to change.

B. water vapor is an air pollutant in localized areas.

C. most pollutants today can be seen or smelled.

D. a substance becomes an air pollutant only in cities.

Câu 6: According to the passage, human- generated air pollution in localized regions   

A. will react harmfully with natural pollutants.

B. can overwhelm the natural system removing pollutants.

C. will damage area outside of the localized regions.

D. can be dwarfed by nature's output of pollutants.

Câu 7: The word "adversely " is closest in meaning to  

A. considerably                 

B. quickly                      

C. admittedly                 

D. negatively

Câu 8: Which of the following is best supported by the passage?  

A. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants.

B. Human activities have been effective in reducing air pollution.

C. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws.

D. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws.

Câu 9: For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

A. They have existed since the Earth developed.

B. They occur in greater quantities than other pollutants.

C. They're less harmful to living beings than other pollutants.

D. They function as part of a purification process.

Câu 10: What does the passage mainly discuss?    

A. The effects of compounds added to the atmosphere.

B.  The economic impact of air pollution.

C. What constitutes an air pollutant.

D. How much harm air pollutants can cause.

Lời giải:

Đáp án: 

1D

2A

3D

4D

5A

6B

7D

8B

9D

10C

Giải thích:

1. Thông tin: “A useful definition of an air pollutant”, “Many of the more important air pollutants”, “The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant”

2. adversely = negatively = bất lợi

3. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change

4. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

5. Từ câu trên cho thấy các chất thải tự nhiên hoạt động như một phần của của chu trình làm sạch.

6. human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycle

7. localized = định vị hóa ~ specified = được chỉ rõ

8. … in fact the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area

9. detectable = measurable = có thể nhận ra 

10. … compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere

Dịch:

Chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất do con người trực tiếp hoặc gián tiếp thêm vào khí quyển với số lượng có ảnh hưởng xấu đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc vật liệu. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được ban hành ở Anh vào thế kỷ 14, các chất gây ô nhiễm không khí chỉ giới hạn ở các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy - khác xa với danh sách dài các chất có hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ phát triển và kiến thức về các khía cạnh sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí đã dài ra. Trong tương lai, thậm chí hơi nước có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong một số điều kiện nhất định. Nhiều chất gây ô nhiễm không khí quan trọng hơn, chẳng hạn như oxit lưu huỳnh, carbon monoxide và nitơ oxit được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành các thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Chúng phục vụ như một kế hoạch thanh lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí sang nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, sản lượng tự nhiên của các hợp chất này nhỏ hơn do các hoạt động của con người. Tuy nhiên, sản xuất của con người thường diễn ra ở một khu vực địa phương, chẳng hạn như thành phố. Trong khu vực như vậy, sản lượng của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải kế hoạch thanh lọc tự nhiên của các chu kỳ. Kết quả là nồng độ hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ mà tại đó các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất gây ô nhiễm sẽ có khi không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần phải lớn đối với một chất gây ô nhiễm; trên thực tế, giá trị bằng số cho chúng ta biết rất ít cho đến khi chúng ta biết mức độ gia tăng này thể hiện bao nhiêu so với nồng độ sẽ xảy ra tự nhiên trong khu vực. Ví dụ, sulfur dioxide có thể phát hiện được các ảnh hưởng sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide có mức độ tự nhiên là 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi mức độ của nó đạt khoảng 15 ppm.

Đánh giá

0

0 đánh giá