His work remained obscene for years before it was finally recognized as groundbreaking and influential

33

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 120)

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

His work remained obscene for years before it was finally recognized as groundbreaking and influential.

A. Obscene

B. Recognized

C. Groundbreaking

D. Influential

Lời giải:

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

- obscene (adj): khiêu dâm

- obscure (adj): không có tiếng tăm

Sửa: obscene → obscure

Dịch nghĩa: Tác phẩm của anh ấy đã không được ai biết đến trong nhiều năm trước khi nó được công nhận là có tính đột phá và có tầm ảnh hưởng.

Tính từ có thể đứng sau động từ tình thái chức năng để mô tả hoặc bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đối tượng của động từ đó. Các động từ tình thái này thường liên quan đến cảm xúc, ý thức, khả năng, mong muốn, và hành động tư duy.

Thuộc về nhận thức: Know (biết), Believe (tin), Imagine (tưởng tượng), Want (muốn), Realize (nhận ra), Feel (cảm thấy), Doubt (nghi ngờ), Need (cần), Understand (hiểu), Suppose (giả định), Remember (nhớ), Recognize (nhận ra)...

Đánh giá

0

0 đánh giá