Stevenson is an architect who designs have won international praise

10

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 120)

Câu 21: Stevenson is an architect who designs have won international praise.

A. an

B. who

C. have won

D. praise

Lời giải:

Đáp án B

Phương pháp giải: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ “…. designs have won international praise”

- Dùng “who” để thay thế cho từ chỉ người phía trước.

- Dùng “whose” để chỉ sở hữu (sau “whose” là danh từ)

Dấu hiệu: designs (n): những thiết kế => danh từ => cần điền đại từ quan hệ thể hiện sự sở hữu

Sửa: who => whose

Tạm dịch: Stevenson là một kiến trúc sư có thiết kế đã giành được nhiều lời khen ngợi từ quốc tế.

Đại từ quan hệ: Who

Who là một đại từ quan hệ chỉ người, có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người, chỉ đối tượng thực hiện hành động.

Ví dụ: The man who is sitting by the car is my father.

Đại từ quan hệ: Whose

Whose là một đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho những đại từ sở hữu trong câu. Sau whose luôn là một danh từ. 

Ví dụ: 

I saw a man shouting at a driver whose car was blocking the street.

Thì hiện tại đơn

*Động từ tobe

Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Câu  nghi vấn

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Dấu hiệu nhận biết: Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always, usually, sometimes, rarely, everyday, twice a month,…

Cách dùng: Được dùng khi diễn tả một chân lý, thói quen lặp đi lặp lại, lịch trình du lịch, các biển chỉ dẫn và đặc biệt trong câu điều kiện loại 1.

Đánh giá

0

0 đánh giá