A: “Just let me know if there is anything else I can do you for you in case of need, Janet.”

12

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 120)

Câu 7: - A: “Just let me know if there is anything else I can do you for you in case of need, Janet.”

- B: ”Thanks, Mary. I can count on you to help. You've always been a _______.”

A. good deal

B. good whip

C. close call 

D. good egg

Lời giải:

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

A. good deal (idiom) (adv): thường xuyên, nhiều

B. good whip (n. phr): người đánh xe ngựa giỏi

C. close call (idiom): một phen thoát chết trong gang tấc, ngàn cân treo sợi tóc

D. good egg (idiom): người tốt

Tạm dịch: - A: “Hãy cho tôi biết nếu có điều gì tôi có thể giúp bạn trong trường hợp cần thiết nhé, Janet.”

- B: “Cảm ơn, Mary. Tôi tin tưởng bạn giúp đỡ. Bạn luôn là 1 người tốt.”

Thì hiện tại hoàn thành

Câu KĐ: S + have/ has + V3

Câu PĐ: S + have/ has +not + V3

Câu NV:

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

- just=  recently =  lately: gần đây, vừa mới

- already: đãrồi

- before:trước đây

- ever: đã từng

- never:chưa từng, không bao giờ

- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)

- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

Đánh giá

0

0 đánh giá