Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 96)
Câu 44: Match to make sentences.
1. Alex's electricity was cut ________
2. Wear a mask because these chemicals give________
3. I'm writing an essay and I need to find________
4. I was pleased that our gamble came ________
5. Alchemists spent years trying to turn ________
6. Your teacher says you've really come________
A. off because she forgot to pay the
bill.
B. metals such as lead into gold.
C. out who discovered penicillin.
D. on in physics over the last year.
E. off fumes that can be harmful.
F. off and the experiment was a success.
Lời giải:
1 - A Alex's electricity was cut off because she forgot to pay the bill.
Dịch: Điện của Alex đã bị cắt vì cô ấy quên trả tiền hóa đơn.
Giải thích: "Cut off" là một cụm động từ thường được dùng khi dịch vụ nào đó (điện, nước, gas) bị ngắt do không thanh toán tiền. Ở đây, "electricity was cut off" có nghĩa là điện đã bị cắt, và lý do là vì quên trả hóa đơn.
2 - E Wear a mask because these chemicals give off fumes that can be harmful.
Dịch: Đeo khẩu trang vì những hóa chất này tỏa ra khói có thể gây hại.
Giải thích: "Give off" là cụm động từ dùng để chỉ sự phát ra, tỏa ra (thường là ánh sáng, nhiệt, khí, mùi). Ở đây, "give off fumes" có nghĩa là các hóa chất này tỏa ra khói hoặc khí, và những khí này có thể gây hại. Vì vậy, cần đeo khẩu trang để bảo vệ.
3 - C I'm writing an essay and I need to find out who discovered penicillin.
Dịch: Tôi đang viết một bài luận và cần tìm ra ai đã phát hiện ra penicillin.
Giải thích: "Find out" nghĩa là tìm ra hoặc khám phá thông tin, một sự thật. Ở đây, người viết đang tìm kiếm thông tin về việc ai là người phát hiện ra penicillin để sử dụng trong bài luận.
4 - F I was pleased that our gamble came off and the experiment was a success.
Dịch: Tôi rất hài lòng vì canh bạc của chúng tôi đã thành công và thí nghiệm đã thành công.
Giải thích: "Come off" là cụm động từ mang nghĩa một sự việc xảy ra như kế hoạch, thành công. Ở đây, "gamble" (mạo hiểm) có nghĩa là một thử nghiệm hoặc quyết định mạo hiểm đã được thực hiện, và kết quả là thành công (experiment was a success).
5 - B Alchemists spent years trying to turn metals such as lead into gold.
Dịch: Các nhà giả kim đã dành nhiều năm cố gắng biến kim loại như chì thành vàng.
Giải thích: Câu này nói về các nhà giả kim (alchemists) trong lịch sử đã dành nhiều năm để cố gắng biến các kim loại phổ biến như chì thành vàng. Đây là một trong những mục tiêu của giả kim thuật.
6 - D Your teacher says you've really come on in physics over the last year.
Dịch: Giáo viên của bạn nói rằng bạn đã thực sự tiến bộ rất nhiều trong môn vật lý suốt năm qua.
Giải thích: "Come on" ở đây nghĩa là tiến bộ, cải thiện. Câu này nghĩa là giáo viên nhận xét rằng bạn đã tiến bộ rất nhiều trong môn vật lý suốt năm vừa qua.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:...
Câu 5: She described the events of that day in detail. (detailed)...
Câu 6: As soon as I have any more news, I'll phone you. (moment)...
Câu 7: This train should have left 20 minutes ago. (meant)...
Câu 8: I'd lost his phone number so ! couldn't contact him before. (touch)...
Câu 9: We had a long discussion about the problem but we couldn't solve it. (length)...
Câu 10: We couldn't choose from the three main courses for dinner. (choice)...
Câu 11: She really didn't want to upset him so she kept quiet. (avoid)...
Câu 12: I've arranged a trip around Europe next year. (arrangements)...
Câu 13: When I was younger, this record was one of my favourites. (favourite)...
Câu 14: He seems not to care about anything. (matters)...
Câu 15: Viết dạng đúng của từ...
Câu 16: Viết dạng đúng của từ...
Câu 17: Viết dạng đúng của từ...
Câu 18: Underline the correct form....
Câu 19: Underline the correct form....
Câu 20: Underline the correct form....
Câu 21: Underline the correct form....
Câu 22: Underline the correct form....
Câu 23: Underline the correct form....
Câu 24: Underline the correct form....
Câu 25: Underline the correct form....
Câu 26: Underline the correct form....
Câu 27: Underline the correct form....
Câu 28: Underline the correct form....
Câu 29: Underline the correct form....
Câu 30: Complete the blanks with the preposition in, on or at...
Câu 32: He earns his living by ........ old paintings....
Câu 33: Hotel rooms must be .......... by noon, but luggage may be left with the porter....
Câu 35: Read and write the names of these jobs...
Câu 36: Read and write the names of these jobs...
Câu 37: Read and write the names of these jobs...
Câu 38: Read and write the names of these jobs...
Câu 39: Read and write the names of these jobs...
Câu 40: Read and write the names of these jobs...
Câu 42: A sense of perspective nghĩa là gì?...
Câu 43: Put the corect in the brackets in the past simple or past perfect :...