Tổng hợp công thức tính diện tích hình tam giác 2024 đầy đủ, chi tiết nhất

200

Tailieumoi.vn xin giới thiếu tới bạn đọc tài liệu về Tổng hợp công thức tính diện tích hình tam giác 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, tài liệu gồm đầy đủ về lý thuyết Diện tích tam giác, các dạng bài tập và ví dụ minh họa, giúp các bạn củng cố kiến thức, học tốt môn Toán hơn.

Tổng hợp công thức tính diện tích hình tam giác 2024 đầy đủ, chi tiết nhất

A. Các công thức tính diện tích tam giác

Với S diện tích, h chiều cao, p=(a+b+c)/2 nửa chu vi, r bán kính nội tiếp, R bán kính ngoại tiếp, trung tuyến AM, phân giác AD.

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Công thức tính diện tích Tam giác vuông

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

 Công thức tính diện tích Tam giác đều cạnh a

Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

Ví dụ 1: Cho tam giác Δ ABC có độ dài đường cao h = 4 cm, đáy BC = 5 cm. Tính diện tích Δ ABC ?

Lời giải:

Diện tích của tam giác Δ ABC là SABC = 1/2BC.h = 1/24.5 = 10 (cm2).

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 15dm.

Giải

Đổi 2m = 20 dm

Diện tích hình tam giác đó là:

20 x 15 : 2 = 150 (dm2)

Đáp số: 150 dm2

Ví dụ 3: Tính diện tích hình tam giác vuông DEG.

Giải

Diện tích hình tam giác DEG là:

5,8×2,32=6,67 (cm2)

Đáp số: 6,67 cm2

Hệ quả

Nếu Δ ABC vuông (áp dụng với hình bên trên) thì diện tích của tam giác bằng một nửa của tích hai cạnh góc vuông.

Tổng quát : S = 1/2a.c (áp dụng với kí hiệu ở hình trên).

Ví dụ: Cho Δ ABC vuông tại A có cạnh AB = 3 cm; AC = 4 cm. Tính diện tích của tam giác Δ ABC ?

Lời giải:

Diện tích của tam giác ABC là SABC = 1/2AB.AC = 1/2.3.4 = 6 (cm2)

B. Các dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích tam giác và chứng minh hệ thức về diện tích tam giác

Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác

+ Đối với tam giác thường.

 S = 12a.ha(đơn vị diện tích)

Với a là độ dài cạnh; ha là độ dài đường cao tương ứng.

+ Đối với tam giác vuông

S = 12bc(đơn vị diện tích)

Với b, c là độ dài hai cạnh góc vuông.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM. Chứng minh SAMB=SAMC.

Lời giải:

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Ta có: M là trung điểm của BC nên BM = CM

Kẻ AHBC tại H

Xét tam giác ABM có: AHBCAHBM nên AH là đường cao của tam giác ABM.

Diện tích tam giác ABM là

SAMB=12AH.BM (đơn vị diện tích) (1)

Xét tam giác AMC có: AHBCAHCM nên AH là đường cao của tam giác ACM.

SAMC=12AH.CM (2)

Từ (1) và (2) kết hợp với BM = CM   SAMB =SAMC

Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác cân có độ dài cạnh bên là a độ dài cạnh đáy là b theo a, b.

Lời giải:

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Giả sử tam giác cân cần tính diện tích là tam giác ABC cân tại A với AB = AC = a; BC = b

Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC. Vì tam giác ABC cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên H là trung điểm của BC

BH = CH = 12BC = 12b

Xét tam giác AHB vuông tại H ta có:

AB2=AH2+BH2 (định lý Py – ta – go)

a2=AH2+b22

AH2=a2b24

AH=a2b24=4a2b24=4a2b22

Diện tích tam giác ABC là

S=12AH.BC=124a2b22.b=b4a2b24

Dạng 2: Sử dụng công thức diện tính tích tam giác để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hệ thức hình học.

Phương pháp giải:

+ Từ công thức S=12ah ta suy ra công thức h=2Sa và a=2Sh

a, h là độ dài đáy và chiều cao tương ứng.

+ Phát hiện quan hệ diện tích trong hình rồi sử dụng các công thức trên.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Có BC = 60cm. Đường cao AH = 40cm. Tính các đường cao BE và CF của tam giác.

Lời giải:

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Vì tam giác ABC là tam giác cân tại A nên AH vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến trong tam giác nên H là trung điểm BC

BH=CH=BC2=602=30cm

Xét tam giác ABH vuông tại H ta có:

AB2=AH2+BH2 (định lý Py – ta – go)

AB2=402+302

AB2=1600+900

AB2=2500

AB=50cm

Mà tam giác ABC là tam giác cân

AB=AC=50cm

Diện tích tam giác ABC là

SABC=12AH.BC=1240.60=1200cm2

Lại có: SABC=12BE.AC=12BE.50=1200cm2

BE=1200.2:50

BE=48cm

Tính toán tương tự CF=48cm

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC nhọn. Đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.

Chứng minh HDAD+HEBE+HFCF=1.

Lời giải:

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Diện tích tam giác ABC là

SABC=12AD.BC=12BE.AC=12CF.AB

Diện tích tam giác BHC là:SBHC=12HD.BC

Diện tích tam giác AHC là:SAHC=12HE.AC

Diện tích tam giác AHB là:SAHB=12HF.AB

Tỉ số diện tích của tam giác BHC và tam giác ABC là:

SBHCSABC=12HD.BC12AD.BC=HDAD    (1)

Tỉ số diện tích của tam giác AHC và tam giác ABC là:

SAHCSABC=12HE.AC12BE.AC=HEBE   (2)

Tỉ số diện tích của tam giác AHB và tam giác ABC là:

SAHBSABC=12HF.AB12CF.AB=HFCF   (3)

Cộng vế với vế của (1); (2); (3) ta được:

SBHCSABC+SAHCSABC+SAHBSABC=HDAD+HEBE+HFCF

HDAD+HEBE+HFCF=SBHC+SAHC+SAHBSABC

HDAD+HEBE+HFCF=SABCSABC=1

Dạng 3: Tìm diện tích lớn nhất, nhỏ nhất của một hình

Phương pháp giải: Để tìm diện tích lớn nhất và nhỏ nhất của một hình ta có thể liên hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Chú ý:

+ Nếu diện tích của một hình luôn lớn hơn hoặc bằng một số m và tồn tại vị trí của hình để diện tích bằng m thì m là diện tích nhỏ nhất của hình.

+ Nếu diện tích của một hình luôn nhỏ hơn hoặc bằng một số M và tồn tại vị trí của hình để diện tích bằng M thì M là diện tích lớn nhất của hình.

Ví dụ 1: Tìm diện tích lớn nhất của tam giác ABC biết AB = 3cm, BC = 4cm.

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Vẽ AH vuông góc với BC tại H

Theo quan hệ đường vuông góc và đường xiên ta có:

AHAB

Khi đó diện tích tam giác ABC là

SABC=12AH.BC12AB.BC

SABC lớn nhất khi SABC=12AB.BC

Dấu “=” xảy ra khi AHAB hay HB, tam giác ABC vuông tại B

Diện tích lớn nhất của tam giác ABC là:

SABC=12AB.BC=123.4=6cm2

Ví dụ 2: Tính diện tích lớn nhất của tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC = a.

Lời giải:

Diện tích tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (ảnh 1)

Đặt AC = b; AB = c

Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

a2=b2+c2(định lý Py – ta – go)

Áp dụng bất đẳng thức cho hai số b, c ta có:

bcb2+c22

Diện tích tam giác ABC là:

SABC=12bc12.b2+c22=b2+c24

SABCb2+c24

SABCa24

Dấu “=” xảy rab = c

ΔABC vuông cân tại A

Vậy diện tích lớn nhất của tam giác ABC là a24 khi tam giác ABC là tam giác vuông cân.

C. Bài tập Diện tích tam giác

1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho tam giác ABC có AC = 3, AB = 5, cosA = Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết).

a, Tính diện tích tam giác ABC.

b, Tính đường cao ha của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, ta có diện tích tam giác ABC là:

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ABC ta lại có:

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Bài 2: Cho tam giác ABC có Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết) và cạnh AC = 4. Tính các cạnh còn lại, diện tích tam giác ABC và đường cao hạ từ đỉnh B.

Hướng dẫn giải:

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Bài 3: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm O, bán kính r = 5cm. Tính diện tích tam giác ABC biết các cạnh BC = 7cm, CA = 8cm, AB = 10cm.

Hướng dẫn giải:

+ Nửa chu vi tam giác ABC là: Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

+ Tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm O bán kính r = 5cm, nên r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC, áp dụng công thức tính diện tích, ta có diện tích tam giác ABC là: Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Bài 4: Cho tam giác ABC có các đỉnh A(1; -2), B(-2; 3), C(0; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Đáp án A

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 15 và AB = 8. Diện tích, chu vi và đường cao hạ từ A của tam giác ABC lần lượt là.

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

+ Tam giác ABC vuông tại A

Do đó diện tích tam giác ABC là: Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

+ Ta có: BC2 = AB2 + AC2 (theo định lý Pytago trong tam giác vuông ABC)

Suy ra: Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Chu vi tam giác ABC là: C = AB + AC + BC = 8 + 15 + 17 = 40

+ Lại có diện tích tam giác ABC là

S = Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết) (với ha là độ dài đường cao hạ từ A)

Công thức, cách tính Diện tích tam giác (cực hay, chi tiết)

Đáp án B

2. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tam giác ABC có AB = 2, AC = 5, BAC^=60°. Tính diện tích tam giác ABC.

Bài 2. Tam giác ABC có AB = 21, AC = 17, BC = 10. Tính diện tích của tam giác ABC.

Bài 3. Tính diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 6 cm.

Bài 4. Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C. Tính diện tích của tam giác mới được tạo thành.

Bài 5. Tam giác ABC có BC = a và AC = b. Tìm giá trị góc C để diện tích tam giác ABC là lớn nhất.

Bài 6: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm G . Chứng minh:

a) SAGP=SPGB=SBGM=SMGC=SCGN=SNGA.

b) Các tam giác GAB; GBC và GCA có diện tích bằng nhau.

Bài 7: Cho tam giác ABC có cạnh BC = 60cm, đường cao AH; AH = 40cm. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm của AB và AC. Tính diện tích tứ giác BDEC.

Bài 8: Tính diện tích tam giác đều có cạnh bằng a.

Bài 9: Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra vị trí điểm M trong tam giác sao cho SMAB+SMAC=SMBC.

Bài 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh:

a) SBMN=14SABC

b) SMNPQ=12SABCD

Bài 11: Cho tam giác ABC có diện tích 30cm2. G là trọng tâm tam giác. Tính diện tích tam giác BCG.

Bài 12: Cho tam gác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Tính độ dài đường cao BK.

Bài 13: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE. Cho biết BC = 10cm, BD = 9cm, CE = 12cm.

a) Chứng minh BD vuông góc với CE

b) Tính diện tích tam giác ABC.

Bài 14: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Lấy M trên cạnh AC sao cho AM=13AC. Xác định vị trí điểm N trên BC sao cho MN chia tam giác ABC thành hai phần thỏa mãn tứ giác AMNB có diện tích gấp ba lần diện tích MNC.

Bài 15: Các hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 10cm.  Hình nào có diện tích lớn nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá