Cách tính chu vi hình vuông và các dạng bài tập thường gặp

203

Tailieumoi.vn xin giới thiếu tới bạn đọc tài liệu về Cách tính chu vi hình vuông và các dạng bài tập thường gặp, chi tiết nhất, tài liệu gồm đầy đủ về lý thuyết Hình vuông, các dạng bài tập và ví dụ minh họa, giúp các bạn củng cố kiến thức, học tốt môn Toán hơn.

Cách tính chu vi hình vuông và các dạng bài tập thường gặp

A. Lý thuyết Hình vuông

1. Định nghĩa

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Tổng quát: ABCD là hình vuông ⇔Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Nhận xét:

+ Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

+ Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.

+ Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

2. Tính chất

+ Các cạnh đối song song, các góc đối bằng nhau

+ Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường.

+ Đường chéo của hình vuông vừa bằng nhau vừa vuông góc với nhau

3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

+ Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác một góc là hình vuông.

+ Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

+ Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A. Phân giác trong AD của góc A (D ∈ BC ). Vẽ DF ⊥ AC, DE ⊥ AB. Chứng minh tứ giác AEDF là hình vuông.

Lời giải:

Lý thuyết Hình vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

+ Xét tứ giác AEDF có Aˆ = Eˆ = Fˆ = 900

⇒ AEDF là hình chữ nhật .       ( 1 )

Theo giả thiết ta có AD là đường phân giác của góc Aˆ

⇒ EADˆ = DAFˆ = 450.

+ Xét Δ AED có AEDˆ = 900DAEˆ = 450 ⇒ EDAˆ = 450

⇒ Δ AED vuông cân tại E nên AE = ED       ( 2 )

Từ ( 1 ),( 2 ) ⇒ AEDF là hình vuông (dấu hiệu 1 – mục 3)

4. Công thức tính chu vi hình vuông

Chu vi hình vuông là tổng độ dài của bốn cạnh của hình vuông đó; hoặc chu vi hình vuông bằng 4 lần độ dài của một cạnh hình vuông.

P = a x 4

Trong đó: a là độ dài 1 cạnh hình vuông

P là chu vi hình vuông

Ví dụ: Tính chu vi hình vuông có độ dài 1 cạnh là 5m

Bài giải

Chu vi hình vuông là

P = 5 x 4 = 20 (m)

B. Các dạng bài tập về chu vi hình vuông

Dạng 1: Cho chu vi hình vuông, tính độ dài cạnh

Ví dụ 1: Một hình vuông có chu vi bằng 60dm. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.

Bài làm

Độ dài cạnh hình vuông là:

60 : 4 = 15 (dm)

Đáp số: 15dm

Ví dụ 2: Tính độ dài cạnh của hình vuông có chu vi bằng 3,6cm.

Bài làm

Độ dài cạnh hình vuông là:

3,6 : 4 = 0,9 (cm)

Đáp số: 0,9cm

Ví dụ 3: Tính cạnh của hình vuông có chu vi là 1024m.

Bài làm

Độ dài cạnh hình vuông có chu vi 1024m là:

1024 : 4 = 256 (m)

Đáp số: 256m.

Dạng 2: Cho độ dài cạnh, tính chu vi hình vuông

Ví dụ 1: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dài 5cm.

Bài làm

Chu vi của hình vuông là:

5 x 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

Ví dụ 2: Một hình vuông có cạnh dài 1,25m. Hỏi chu vi hình vuông đó bằng bao nhiêu?

Bài làm

Chu vi của hình vuông là:

1,25 x 4 = 5 (m)

Đáp số: 5m

Ví dụ 3: Tính chu vi hình vuông biết cạnh của hình vuông dài 25 cm

Bài làm

Chu vi hình vuông là:

25 x 4 = 100 (cm)

Đáp số: 100cm.

C. Bài tập về Chu vi hình vuông

1. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tìm số còn thiếu của bảng sau:

Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải

Số cần điền vào chỗ trống là: Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải cm.

Chu vi của hình vuông là:

15 × 4 = 60 (cm)

Đáp số: 60 cm.

Số còn thiếu của bảng là 60 cm.

Số cần điền vào chỗ trống là 60.

Câu 2: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm. Người ta dùng 4 viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới. Chu vi của hình đó là:

Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải

A. 320 cm

B. 160 cm

C. 80 cm

D. 40 cm

Cạnh của hình vuông lớn là:

20 × 2 = 40 (cm)

Chu vi của hình vuông là:

40 × 4 = 160 (cm)

Đáp số: 160 cm.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: Một tấm thảm hình vuông có cạnh 25 cm. Chu vi của tấm thảm ấy là:

A. 1 m

B. 10 m

C. 100 m

D. 10 cm

Chu vi của tấm thảm đó là:

25 × 4 = 100 (cm)=1 (m)

Đáp số: 1 m.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 4: Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 15 dm 2 cm. Cạnh của mặt bàn đó dài là:

A. 3 cm

B. 3 dm

C. 38 dm

C. 38 cm

Đổi: 15dm 2cm = 152cm

Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:

152 : 4 = 38 (cm)

Đáp số: 38 cm.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 5: Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:

Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải

Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH. Đúng hay Sai?

Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

(50 + 30) × 2 = 160 (cm)

Chu vi hình vuông EFGH là:

40 × 4 = 160 (cm)

Vì 160cm = 160cm nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.

Đáp án cần chọn là Đúng.

Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 23 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông đó là:

A. 12 cm

B. 12 dm

C. 24 cm

D. 24 dm

Chu vi của hình vuông là:

(25 + 23) × 2 = 96 (cm)

Cạnh của hình vuông đó là:

96 : 4 = 24 (cm)

Đáp số: 24 (cm).

Đáp án cần chọn là C.

Câu 7: Trang dùng một sợi dây ruy băng dài 40 cm cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là:

A. 10 dm

B. 1 dm

C. 4 dm

D. 16 dm

Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:

40 : 4 = 10 (cm) = 1 (dm)

Đáp số: 1dm

Câu 8: Tích vào ô Đúng hoặc Sai:

Bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3 có lời giải

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

- Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.

- Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.

Vậy các nhận xét lần lượt theo thứ tự là:

1) Sai 2) Đúng 3) Đúng 4) Sai.

Câu 9: Một cửa hàng tạp hóa cần treo đèn trang trí xung quanh một biển quảng cáo có hình vuông có cạnh là 4 m. Chi phí cho mỗi mét dài của đèn là 45 000 đồng. Hỏi cửa hàng tạp hóa cần chi bao nhiêu tiền để mua đèn?

Hướng dẫn giải:

Chu vi của biển quảng cáo hình vuông là:

4 . 4 = 16 (m).

Vậy cửa hàng cần chi số tiền để mua đèn là:

16 . 45 000 = 720 000 (đồng).

2. Bài tập tự luyện

Bài 1: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh là chiều dài 130m, chiều rộng là 70m. Tính cạnh của hình vuông đó.

Bài 2: Một chiếc bàn hình vuông có chu vi là 82cm, hỏi độ dài của 1 cạnh chiếc bàn là bao nhiêu?

Bài 3: Một cái sân bóng hình vuông có chu vi bằng 24m, người ta mở rộng về bên trái 2m và về bên phải 3m. Hỏi sau khi mở rộng thì các cạnh của sân bằng bao nhiêu, chi vi mới bằng bao nhiêu.

Bài 4: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 25m, chiều rộng là 4m. Tính chu vi của hình vuông đó.

Bài 5: Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh lần lượt bằng:

a) 15 cm

b) 4 dm

c) 33 m

d) 7 m 15 dm

e) 12 dm

g) 25 cm

h) 10 m

i) 6 dm 3 cm

Bài 6: Tính độ dài cạnh của hình vuông biết chu vi hình vuông lần lượt là:

a) 44 m

b) 96 cm

c) 224 dm

d) 64 dm

e) 12 cm

g) 100 m

h) 56 dm

i) 2 m 8 cm

Đánh giá

0

0 đánh giá