Phương trình đường thẳng: Lý thuyết và các dạng bài tập

Tải xuống 8 4.7 K 35

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập Viết phương trình đường thẳng có chọn lọc Toán lớp 10, tài liệu gồm đầy đủ lý thuyết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Phương trình đường thẳng: Lý thuyết và các dạng bài tập

1. Các vectơ của đường thẳng:

+) Vectơ chỉ phương: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 # 0 và giá của song song hoặc trùng với Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 .

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

+) Vectơ pháp tuyến: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 # 0 và vuông góc với vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 .

+) Nhận xét: 

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (k#0) cũng là một vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 .

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (k#0) cũng là một vectơ pháp tuyến của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 .

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương hoặc một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

- Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, vô số vectơ pháp tuyến. 

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng

+) Định nghĩa: Phương trình Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : ax + by + c = 0 (a2 + b2 # 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (a; b) làm vectơ pháp tuyến.

+) Các dạng đặc biệt: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : ax + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  song song với Oy hoặc trùng với Oy khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : ay + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  song song với Ox hoặc trùng với Ox khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : ax + by = 0 , a2 + b2 # 0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 đi qua gốc tọa độ O(0; 0)

3. Phương trình tham số của đường thẳng

+) Định nghĩa: Hệ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10, a2 + b2 # 0 là phương trình tham số của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 đi qua điểm A(x0;y0) và nhận vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10(a;b) làm vectơ chỉ phương, với t là tham số.

+) Chú ý:

Với mỗi tPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 R thay vào phương trình tham số ta được một điểm M (x; y) Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

Một đường thẳng có vô số phương trình tham số. 

- Phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (a.b#0) là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10(a;b) làm vectơ chỉ phương.

- Phương trình đoạn chắn: Đường thẳngPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại hai điểm A (a; 0), B (0; b) với a.b#0 có phương trình đoạn chắn là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 1.

4. Hệ số góc: 

Phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 đi qua điểm M(x0;y0) có hệ số góc k thỏa mãn: y - y0 = k(x-x0)

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (u1;u2) với u1#0 thì hệ số góc củaPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 là k = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có vectơ chỉ phương là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (1;k)

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

+) Xét hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c= 0 với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  (1)

Ta có các trường hợp sau: 

TH1: Hệ (1) có duy nhất một nghiệm (x0;y0Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 tại M(x0;y0)

TH2: Hệ (1) có vô số nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d1 trùng với d2

TH3: Hệ (1) vô nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d1//d2

+) Chú ý: Với a2, b2, c#0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

d1//d2  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

6. Góc giữa hai đường thẳng

+ Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 và d2: a2x + b2y + c= 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0, góc giữa hai đường thẳng đó được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10. Đặt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (d1,d2) ta có:

cos Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = |cosPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

+ Chú ý: 

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10dPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 a1a2 +  b1b2 = 0

Nếu dvà d2  có phương trình đường thẳng là y = k1x + m1 và y = k2x + m2  thì d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 k1k2 = -1

7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 được kí hiệu là d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  ) và tính bằng công thức:

d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

8. Các dạng bài tập về hương trình đường thẳng và ví dụ minh hoa.

Dạng 1: Cách viết các dạng phương trình đường thẳng. 

Phương pháp giải:

a) Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Tìm vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (a; b) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Viết phương trình theo công thức: a(x-x0) + b(y-y0) = 0

+ Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 song song với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10: ax + by + c = 0 thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10có phương trình tổng quát ax + by + c’ = 0, c ≠ c’.

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 vuông góc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : ax + by + c = 0 thì có phương trình tổng quát -bx + ay + c’ = 0, c ≠ c’.

b) Cách viết phương trình tham số của đường thẳng

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (u1;u2) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Viết phương trình tham số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (1;k)

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (a;b) thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (-b;a) hoặc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (b;-a) và ngược lại.

c) Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 . (chỉ áp dụng khi có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (a;b) với a.b#0)

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (a;b) (a.b#0) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 

+ Viết phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

d) Cách viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (chỉ áp dụng khi đường thẳng cắt hai trục Ox, Oy)

+ Tìm hai giao điểm của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  với trục Ox, Oy lần lượt là A(a; 0), B(0; b)

+ Viết phương trình đoạn chắn Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 1 (a.b#0).

Ví dụ 1: Cho đường thẳng d cắt trục Ox, Oy tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0). Viết phương trình tổng quát và phương trình đoạn chắn của đường thẳng d. 

Lời giải:

Vì A(0; 5) và B(6; 0) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (6-0;0-5) = (6;-5)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (5;6)

Chọn điểm A(0; 5) thuộc đường thẳng d, ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d: 

5.(x – 0) + 6.(y – 5) = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  5x + 6y – 30 = 0

Vì đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0) nên ta có phương trình đoạn chắn: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 1.

Ví dụ 2: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm M(5; 8) và N(3; 1). Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d. 

Lời giải:

Vì M(5; 8) và N(3; 1) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (3 – 5; 1 – 8) = (-2; -7)

Chọn điểm N(3; 1) thuộc đường thẳng d ta có phương trình tham số của đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Chọn điểm M(5; 8) thuộc đường thẳng d ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d:  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải: 

Áp dụng lí thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c= 0 với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0. 

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  (1)

Với a2, b2, c#0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

d1//d2  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

a) d1: 4x - 10y + 1 = 0 và d2 : x + y + 2 = 0.

b) d3: 12x - 6y + 10 = 0 và d4 : 2x - y + 5 = 0.

c) d5: 8x + 10y - 12 = 0 và d6 : 4x + 5y - 6 = 0.

Lời giải:

a) Xét hai đường thẳng d1: 4x - 10y + 1 = 0 và d2 : x + y + 2 = 0 có: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d và dcắt nhau.

b) Xét hai đường thẳng d3: 12x - 6y + 10 = 0 và d4 : 2x - y + 5 = 0 có: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 6 # Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d3//d4

c) Xét  hai đường thẳng d5: 8x + 10y - 12 = 0 và d6 : 4x + 5y - 6 = 0 có:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = 2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d5Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d6

Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng: d1: x - 2y + 5 = 0 và d2 : 3x - y = 0. Tìm tọa độ giao điểm của d1 và d2

Lời giải:

Xét tỉ số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 . Gọi tọa độ giao điểm của d1 và d2 là M(x; y) với x và y là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Vậy d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2  tại M (1; 3).

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về góc giữa hai đường thẳng: 

- Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyếnPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  d2: a2x + b2y + c= 0  có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0, góc giữa hai đường thẳng được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Đặt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (d1,d2) ta có:

cos Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = |cosPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

- Chú ý: 

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10dPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 a1a2 +  b1b2 = 0

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10dPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 x1x2 + y1y2 = 0 với Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (x1;y1) là vectơ chỉ phương của d1, Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= (x2;y2)là vectơ chỉ phương của d2.

Nếu d1 và dcó phương trình đường thẳng là y =  k1x + m1 và y = k2x + mthì d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 k1k2 = -1

Ví dụ 1: Cho hai đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10và d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10. Xác định số đo góc giữa d và d’.

Lời giải:

Xét d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ta có vectơ chỉ phương của d là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (-2; -1)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 = (1; -2).

Xét d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ta có vectơ chỉ phương của d’ là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10(1; 3)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 Vectơ pháp tuyến của d’ là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10(-3; 1).

Ta có: 

cos(d;d') = |cos(Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10)| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Góc giữa hai đường thẳng luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10.

Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng d: 4x – 2y + 6 = 0 và d’: x + 2y + 1 = 0. Xác định số đo góc giữa d và d’. 

Lời giải:

Xét d: 4x – 2y + 6 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  = (4; -2)

Xét d’: x + 2y + 1 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d’ là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  = (1; 2)

Ta có: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10= 4.1 + (-2).2 = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 d'

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0) . Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 được kí hiệu là d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  ), tính bằng công thức:

 d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Ví dụ 1: Tìm bán kính của đường tròn tâm C(-2; -2) . Biết đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : 5x + 12y -10 = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Lời giải:

Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 : 5x + 12y – 10 = 0 nên ta có bán kính của đường tròn bằng khoảng từ tâm C đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 . Ta có:

R = d(C,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Ví dụ 2: Cho điểm A (3; 6). Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Lời giải:

Xét đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 ta có vectơ chỉ phương của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  = (-3; 2)

vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10  = (2; 3)

Chọn điểm M (4; 7) thuộc d ta có phương trình tổng quát của d là:

2.(x – 4) + 3.(y – 7) = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 2x – 8 + 3y – 21 = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10 2x + 3y – 29 = 0

Khoảng cách từ A (3; 6) đến đường thẳng d là: 

d(A;d) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

9. Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d biết d đi qua 2 điểm A (3; 5) và B (4; 6). 

Đáp án: d: - x + y = 2

Bài 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d’ biết d’ đi qua 2 điểm A (2; 7) và B (0; 5). 

Đáp án: d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua hai điểm M (1; 6) và N (2; 3) 

Đáp án: d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài 4: Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng d biết d song song với đường thẳng d’: 4x – 3y + 2 = 0 và d đi qua điểm (2; 3)

Đáp án: d: 4x - 3y + 1 = 0

Bài 5: Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d: 3x – 5y + 2 = 0 và đường thẳng   d’: 3x – 5y = 0.

Đáp án: d // d’

Bài 6: Cho đường thẳng d: 2x – 6y + 3 = 0 và đường thẳng d’: x – m + 7 = 0. Tìm m để d // d’. 

Đáp án: m = 3

Bài 7: Cho hai đường thẳng d: 6x – y = 0 và d’: 2x + 8y – 1 = 0. Tìm tọa độ giao điểm I của d và d’. 

Đáp số: IPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài 8: Cho hai đường thẳng d: 8x – 3y + 2 = 0 và d’: x = 4. Tìm số đo góc giữa d và d’. 

Đáp án: (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Bài 9: Cho điểm A (4; 7) và đường thẳng d’: x – 6 = 0. Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

Đáp án: d (A, d’) = 2

Bài 10: Cho đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10. Tìm m để khoảng cách giữa A (2; m) và  đường thẳng d là 5.

Đáp số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Toán lớp 10

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống