100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết)

275

Tailieumoi.vn xin giới thiếu tới bạn đọc tài liệu về 100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết), chi tiết nhất, tài liệu gồm đầy đủ về lý thuyết Bài toán có lời văn lớp 2, các dạng bài tập và ví dụ minh họa, giúp các bạn củng cố kiến thức, học tốt môn Toán hơn.

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết)

A. Các dạng toán có lời văn lớp 2

Để giải bài toán có lời văn em thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

               • Bài toán hỏi gì?

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Muốn giải được bài toán ta phải sử dụng phép tính nào?

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải

Dạng 1: Bài toán về thêm một số đơn vị

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 3)

* Nhận biết dạng toán: Bài toán yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng để tìm tổng số lượng sau khi thêm một số đơn vị vào một số ban đầu.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Xác định đại lượng đã biết:

                Xác định số lượng ban đầu (đại lượng bé), xác định số lượng cần thêm.

             • Bài toán hỏi: tổng số lượng sau khi thêm (đại lượng lớn).

Bước 2: Tìm cách giải bài toán

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng        

                phép tính cộng.

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 4)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 2)

Dạng 2: Bài toán về bớt một số đơn vị100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 1)

* Nhận diện dạng toán: Bài toán cho giá trị đại lượng lớn, bớt đi một số đơn vị. Yêu cầu tìm giá trị đại lượng bé.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Bài toán cho biết: giá trị đại lượng lớn, đại lượng lớn bớt đi một số đơn vị.

             • Bài toán hỏi: giá trị đại lượng bé.

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé thì ta thường sử dụng            

                phép toán trừ

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 3)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 2)

Dạng 3: Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

Bài toán nhiều hơn sử dụng phép cộng

* Nhận diện dạng toán: Bài toán cho giá trị đại lượng bé, biết đại lượng lớn nhiều hơn đại lượng bé một số đơn vị. Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng lớn.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Bài toán cho biết: giá trị đại lượng bé, đại lượng lớn hơn đại lượng bé một  

                                            số đơn vị.

             • Bài toán hỏi: giá trị đại lượng lớn

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 1)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 2)

* Lưu ý: Ngoài việc tóm tắt bài toán bằng lời văn thông thường em có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ:

Cách 1. Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hình ảnh.

              • Thường sử dụng với phép toán trong phạm vi 10.

              • Sử dụng hình ảnh tương ứng để minh họa số lượng các đại lượng bài ra.             

Cách 2. Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.

             • Đại lượng nhiều hơn vẽ đoạn thẳng dài hơn.

             • Đại lượng ít hơn vẽ đoạn thẳng ngắn hơn.

             • Dóng thẳng điểm đầu, điểm cuối của hai đoạn thẳng để tìm phần chênh lệch.

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 3)

Bài toán nhiều hơn sử dụng phép trừ

* Nhận diện dạng toán: Bài toán cho giá trị đại lượng lớn, biết đại lượng lớn nhiều hơn đại lượng bé một số đơn vị. Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng bé.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Bài toán cho biết: giá trị đại lượng lớn, đại lượng lớn hơn đại lượng bé một  

                                            số đơn vị.

             • Bài toán hỏi: giá trị đại lượng bé

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng lớn thì ta thường sử dụng phép toán cộng

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 4)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

Dạng 4: Bài toán về ít hơn một số đơn vị

Bài toán ít hơn sử dụng phép trừ

* Nhận diện dạng toán: Bài toán cho giá trị đại lượng lớn, biết đại lượng bé ít hơn hơn đại lượng lớn một số đơn vị. Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng bé.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Bài toán cho biết: giá trị đại lượng lớn, đại lượng bé ít hơn đại lượng lớn một         

                                           số đơn vị.

             • Bài toán hỏi: giá trị đại lượng bé.

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé thì ta thường sử dụng phép toán trừ

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 9)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

* Lưu ý: Ngoài việc tóm tắt bài toán bằng lời văn thông thường em có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ:

Cách 1. Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hình ảnh.

              • Thường sử dụng với phép toán trong phạm vi 10.

              • Sử dụng hình ảnh tương ứng để minh họa số lượng các đại lượng bài ra.             

Cách 2. Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.

             • Đại lượng nhiều hơn vẽ đoạn thẳng dài hơn.

             • Đại lượng ít hơn vẽ đoạn thẳng ngắn hơn.

             • Dóng thẳng điểm đầu, điểm cuối của hai đoạn thẳng để tìm phần chênh lệch.

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 12)

Bài toán ít hơn sử dụng phép cộng

* Nhận diện dạng toán: Bài toán cho giá trị đại lượng bé, biết đại lượng bé ít hơn hơn đại lượng lớn một số đơn vị. Bài toán yêu cầu tìm giá trị của đại lượng lớn.

* Cách giải:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

              • Bài toán cho biết: giá trị đại lượng bé, đại lượng bé ít hơn đại lượng lớn một         

                                           số đơn vị.

             • Bài toán hỏi: giá trị đại lượng lớn.

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

             • Thông thường, muốn tìm giá trị của đại lượng bé thì ta thường sử dụng phép toán trừ

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 14)

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

Dạng 5: Bài toán liên quan đến phép cộng

Để giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng lớp 2, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

               • Bài toán hỏi gì?

* Chú ý đến các từ như “tổng cộng”, “thêm vào”, “cộng thêm”, “có tất cả bao nhiêu?”

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Xác định các số hạng trong phép tính cộng.

               • Thực hiện phép cộng: Cộng hai số lại với nhau để tìm ra kết quả.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

* Chú ý: Bài toán thêm một số đơn vị, nhiều hơn một số đơn vị cũng là một dạng của bài toán liên quan đến phép cộng.

Dạng 6: Bài toán liên quan đến phép trừ

Để giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng lớp 2, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

               • Bài toán hỏi gì?

* Chú ý đến các từ như “còn lại”, bớt đi”, “giảm đi”

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Xác định số lớn hơn (số bị trừ) và số nhỏ hơn (số trừ)

               • Thực hiện phép trừ.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

Dạng 7: Bài toán liên quan đến phép nhân

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

                 - Tìm đại lượng ban đầu.

                 - Xác định xem đại lượng ban đầu được lấy mấy lần.

               • Bài toán hỏi gì?

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Muốn giải được bài toán ta phải sử dụng phép tính nào?

                 - Xác định phép tính nhân trong bài toán:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 18) 

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

Dạng 8: Bài toán liên quan đến phép chia

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

                 - Tìm đại lượng ban đầu.

                 - Xác định xem đại lượng ban đầu được chia thành mấy phần bằng nhau.

               • Bài toán hỏi gì?

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Muốn giải được bài toán ta phải sử dụng phép tính nào?

                 - Xác định phép tính chia trong bài toán:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 1) 

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 5)

Dạng 9: Bài toán liên quan đến phép tính với các đơn vị đo đã học (km, m, dm, cm, kg, l, giờ, phút, ngày, tháng, năm)

Kiến thức cần nhớ

1. Đơn vị đo độ dài

Ki-lô-mét (km)

Mét (m)

Đề-xi-mét (dm)

Xăng-ti-mét (cm)

1 km = 1 000 m

1 m = 10 dm

1 m = 100 cm

1 dm = 10 cm

10 cm = 1 dm

100 cm = 1 m

 

2. Đơn vị đo khối lượng

• Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng

• Ki-lô-gam viết tắt là kg

3. Đơn vị đo dung tích

• Lít là đơn vị đo dung tích

• Lít viết tắt là l

 

 

 

 

4. Đơn vị đo thời gian

a) Giờ, phút

• 1 giờ = 60 phút; 60 phút = 1 giờ                 • 1 ngày có 24 giờ

Buổi

Các giờ đúng

Sáng

1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ sáng, 5 giờ sáng, 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ sáng, 10 giờ sáng

Trưa

11 giờ trưa, 12 giờ trưa

Chiều

1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chiều (18 giờ).

Tối

7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ tối (21 giờ)

Đêm

10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ)

b) Ngày, tháng, năm

• 1 năm có 12 tháng

• Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.

• Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.

• Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

Phương pháp giải: 

Bước 1: Đọc, phân tích, tóm tắt đề

               • Bài toán cho ta biết gì?

Xác định các đại lượng trong bài toán (như chiều dài, dung tích, khối lượng, thời gian) và các đơn vị đo của chúng (km, m, dm, kg, g, l, phút, giờ, ngày, tháng, …)

               • Bài toán hỏi gì?

Bước 2: Tìm cách giải bài toán (Tìm phép tính giải, câu lời giải)

               • Muốn giải được bài toán ta phải sử dụng phép tính nào?

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải:   

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 2)

Dạng 10: Bài toán tổng hợp các phép tính

Các bài toán yêu cầu thực hiện nhiều phép toán (cộng, trừ, nhân, chia) trong cùng một bài toán để tìm ra kết quả

B. Bài tập giải toán có lời văn lớp 2

Dạng 1: Bài toán về thêm một số đơn vị

Bài 1. Đề bài: Hà có 7 quả táo. Mẹ cho Hà thêm 3 quả táo nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu quả táo?

Bước 1: Đọc và hiểu đề bài:

• Hà có 7 quả táo (số lượng ban đầu).

• Mẹ cho thêm 3 quả táo (số lượng cần thêm).

Bước 2: Viết phép tính cộng:

• Phép tính: 7 + 3 = 10.

Bước 3: Trình bày (viết) bài giải vào vở:

Tóm tắt:

Hà có            : 7 quả táo

Mẹ cho thêm: 3 quả táo

Hà có tất cả  : …?... quả táo

Bài giải

Hà có tất cả số quả táo là:

7 + 3 = 10 (quả táo)

Đáp số: 10 quả táo

Bài 2. Trên xe bus đang có 25 người, tới điểm dừng có thêm 4 người lên xe. Hỏi khi đó trên xe có tất cả bao nhiêu người?

Tóm tắt:

Trên xe có   : 25 người

Lên xe thêm: 4 người

Có tất cả      : …?… người

Bài giải

Khi đó trên xe có tất cả số người là:

25 + 4 = 29 (người)

Đáp số: 29 người

Bài 3. Nhà cô Huệ có 65 quả trứng gà, sáng nay đi chợ cô mua thêm 21 quả trứng gà nữa. Hỏi sau khi mua thêm nhà cô Huệ có tất cả bao nhiêu quả trứng gà?

Tóm tắt:

Có             : 65 quả trứng gà

Mua thêm : 21 quả trứng gà

Có tất cả   : …?… quả trứng gà

 

Bài giải

Sau khi mua thêm nhà cô Huệ có tất cả số quả trứng gà là:

65 + 21 = 86 (quả)

Đáp số: 86 quả trứng gà

Bài 4. Mẹ có 4 quả chanh, mẹ ra vườn hái thêm 3 quả chanh. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu quả chanh?

Tóm tắt:

Có          : 4 quả chanh

Hái thêm: 3 quả chanh

Có tất cả: …… quả chanh

Bài giải

Mẹ có tất cả số quả chanh là:

4 + 3 = 7 (quả)

Đáp số : 7 quả chanh

Bài 5. Bình xăng của một ô tô còn 15 lít xăng, người lái xe mua thêm 31 lít xăng nữa thì đầy bình. Hỏi bình xăng của xe đó chứa được bao nhiêu lít xăng khi đầy bình?

 

Tóm tắt:

Có            : 15 lít xăng

Mua thêm: 31 lít xăng

Có tất cả  : …… lít xăng

Bài giải

Bình xăng xe đó chứa được số lít xăng khi đầy bình là

15 + 31 = 46 (lít)

Đáp số: 46 lít xăng

Bài tập tự luyện

Bài 1. Vườn nhà Huy có 6 cây mít, bố của Huy trồng thêm 5 cây mít nữa. Hỏi vườn nhà Huy có tất cả bao nhiêu cây mít?

Bài 2. Sân trường có 8 cây hoa phượng, người ta trồng thêm 9 cây nữa. Hỏi sân trường có tất cả bao nhiêu cây hoa phượng?

Bài 3. Trên xe bus đang có 14 người, tới điểm dừng có thêm 7 người lên xe. Hỏi khi đó trên xe có tất cả bao nhiêu người?

Bài 4. Vườn cây nhà An có 52 cây ổi, hai chị em An trồng thêm 19 cây ổi nữa. Hỏi vườn cây nhà An có tất cả bao nhiêu cây ổi?

Bài 5. Lúc đầu có 7 bạn tham gia chạy tiếp sức, lúc sau có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn tham gia chạy tiếp sức?

Bài 6. Bình xăng của một ô tô còn 12 lít xăng, người lái xe mua thêm 38 lít xăng nữa thì đầy bình. Hỏi bình xăng của xe đó chứa được bao nhiêu lít xăng khi đầy bình?

Bài 7. Nhà Mai có 9 con gà. Mẹ đi chợ mua thêm 5 con gà nữa. Hỏi nhà Mai có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 8. Một xe buýt chở 9 học sinh. Đến điểm dừng, có 5 học sinh lên xe. Hỏi trên xe buýt có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 9. Một khu vườn có 28 cây ăn quả. Người làm vườn trồng thêm 22 cây ăn quả nữa. Hỏi khu vườn hiện có bao nhiêu cây ăn quả?

Bài 10. Một nhà máy có 235 công nhân. Để mở rộng sản xuất, nhà máy đã tuyển thêm 145 công nhân nữa. Hỏi hiện tại nhà máy có tất cả bao nhiêu công nhân?

Bài 11. Việt có 12 que tính, Mai cho Việt thêm 7 que tính. Hỏi Việt có tất cả bao nhiêu que tính?

Bài 12. Cành trên có 10 con chim, cành dưới có 5 con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim?

Bài 13. Chi có 16 cái kẹo, Mai cho Chi thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi Chi có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Bài 14. Toàn có 1 chục quyển vở, Toàn được thưởng 5 quyển vở nữa. Hỏi Toàn có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Bài 15. Một người khách ở Hà Nội đã đặt mua của nhà Bình một lượng lớn cam. Cả nhà đã hái được 350 kg cam và vẫn đang cố gắng hái thêm 150 kg cam nữa để đủ giao cho khách. Hỏi người khách đó đã đặt mua của nhà Bình bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Bài 16. Bà có 6 quả cam, mẹ biếu bà thêm 5 quả. Hỏi bà có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài 17. An có 6 chiếc bút chì. Mẹ mua thêm cho An 4 chiếc bút chì nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

Bài 18. Lớp 2A có 15 học sinh. Trong tuần này, có thêm 3 học sinh mới chuyển đến. Hỏi bây giờ lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

Bài 19. Cô giáo tặng Lan 7 cái kẹo. Sau đó, Lan được bạn Minh cho thêm 5 cái kẹo nữa. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Bài 20. Một vườn hoa có 12 bông hoa hồng. Sau khi trồng thêm 8 bông hoa hồng nữa, hỏi vườn hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng?

Dạng 2: Bài toán về bớt một số đơn vị

Bài tập vận dụng

Bài 1. Có 13 con chim đậu trên cành, sau đó 6 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Tóm tắt

Có       : 13 con chim

Bay đi : 6 con chim

Còn lại: … con chim?

Bài giải

Số con chim còn lại là:

13 – 6 = 7 (con chim)

Đáp số: 7 con chim


Bài 2. Một cửa hàng có 90 vỉ trứng gà. Người ta đã bán 50 vỉ trứng gà. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu vỉ trứng?

Tóm tắt

Cửa hàng có: 90 vỉ trứng

Đã bán         : 50 vỉ trứng

Còn lại         : …. Vỉ trứng

Bài giải

Cửa hàng còn lại số vỉ trứng là:

90 – 50 = 40 (vỉ trứng)

Đáp số: 40 vỉ trứng

Bài 3. Bác Nam mang 16 quả dưa hấu ra chợ bán. Bác đã bán được 9 quả. Hỏi bác Nam còn lại mấy quả dưa hấu?

Tóm tắt

Bác Nam có: 16 quả dưa hấu

Đã bán: 9 quả dưa hấu

Còn lại: …. quả dưa hấu

Bài giải

Bác Nam còn lại số quả dưa hấu là:

16 – 9 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả dưa hấu

Bài 4. Hà có 24 quyển truyện, Hà cho Nam mượn 6 quyển truyện. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu quyển truyện?

Tóm tắt

Hà có                 : 24 quyển truyện

Cho Nam mượn: 6 quyển truyện

Hà còn lại         : …. quyển truyện

Bài giải

Hà còn lại số quyển truyện là:

24 – 6 = 18 (quyển)

Đáp số: 18 quyển truyện

Bài 5.  Chị Mai trồng được 64 cây hoa, chị đã mang đi bán 2 chục cây. Hỏi chị Mai còn lại bao nhiêu cây hoa?

Tóm tắt

Chị Mai có : 64 cây hoa

Đã bán       : 2 chục cây

Còn lại       : …. Cây hoa

Bài giải

2 chục = 20

Chị Mai còn lại số cây hoa là:

64 – 20 = 44 (cây)

Đáp số: 44 cây hoa

Bài tập tự luyện

Bài 1. Thư có 27 tờ giấy màu, Thư đã dùng hết 19 tờ giấy màu. Hỏi thư còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Bài 2. Huy làm 15 chiếc chong chóng. Huy cho em Linh 7 chiếc. Hỏi Huy còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng?

Bài 3. Bà ngoại có một vại đựng 65 lít nước nắm. Cả nhà đã dùng hết 17 lít nước mắm. Hỏi trong vại còn bao nhiêu lít nước mắm?

Bài 4. Thùng mũ có 60 chiếc mũ, cô giáo tặng cho 36 học sinh trong lớp, mỗi bạn một chiếc mũ. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu chiếc mũ?

Bài 5. Trên một chuyến tàu Bắc – Nam có 204 hành khách. Đến ga Đà Nẵng có 82 hành khách xuống tàu. Hỏi sau khi qua ga Đà Nẵng thì trên tàu có bao nhiêu hành khách?

Bài 6. Quyển sách của bạn Linh có 247 trang, Linh đã đọc được 193 trang. Hỏi quyển sách đó còn bao nhiêu trang Linh chưa đọc?

Bài 7. Nhà Ngọc trồng 14 cây cam, trong đó có 8 cây đã ra quả. Hỏi nhà Ngọc có bao nhiêu cây cam chưa ra quả?

Bài 8. Một cửa hàng có 29 vỉ trứng gà. Người ta đã bán 5 vỉ trứng gà. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu vỉ trứng?

Bài 9. Có 18 con vịt bơi dưới ao. Sau đó, có 9 con lên trên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu còn vịt?

Bài 10. Mẹ Hà chở 64 quả dưa hấu ra chợ bán. Sau khi bán được một số quả dưa hấu thì còn lại 8 quả. Hỏi mẹ Hà đã bán được bao nhiêu quả dưa hấu?

Bài 11. Cô Hiền có 40 quyển vở. Cô tặng cho mỗi học sinh lớp 2C một quyển vở thì còn lại 6 quyển vở. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu học sinh?

Bài 12. Trang trại nhà Hoa có 350 con gà. Sáng nay nhà Hoa đã bán đi 180 con. Hỏi trang trại nhà Hoa còn lại bao nhiêu con gà?

Bài 13. An đếm được trên cây có 48 quả cam. Sau cơn bão, có 15 quả bị rụng. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả cam?

Bài 14. Anh Ba cần đi quãng đường dài 150 km để về đến quê nhà. Anh còn cách quê nhà 60 km. Hỏi Anh Ba đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 15. Một xe khách có 44 ghế ngồi, trong đó 34 ghế đã có người ngồi. Hỏi xe khách đó còn lại bao nhiêu ghế chưa có người ngồi?

Bài 16. Bể cá có 12 con cá trong đó có 5 con cá to. Hỏi bể cá đó có mấy con cá nhỏ?

Bài 17. Mai Anh có 16 con gấu bông, Mai Anh tặng cho các em nhỏ 5 con. Hỏi Mai Anh còn lại mấy con gấu bông?

Bài 18. Hà có 14 quyển truyện, Hà cho Nam mượn 6 quyển truyện. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu quyển truyện?

Bài 19. Mẹ mua 25 quả xoài, mẹ dùng 15 quả xoài để xay sinh tố. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả xoài

Bài 20. Có 80 thùng hàng cần chuyển đến một siêu thị, chiếc xe đã xếp được 47 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được xếp lên xe?

Dạng 3: Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị

Bài tập vận dụng

Bài 1. Có 5 ngôi sao màu xanh, số ngôi sao màu đỏ nhiều hơn số ngôi sao màu xanh là 3 ngôi sao. Hỏi có bao nhiêu ngôi sao màu đỏ?

Tóm tắt

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 6)

 

 

Bài giải

Số ngôi sao màu đỏ là:

5 + 3 = 8 (ngôi sao)

Đáp số: 8 ngôi sao

 

Bài 2. An có 15 viên bi, Bình có nhiều hơn An 5 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

Tóm tắt:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 7)

Bài giải

Bình có số viên bi là:

15 + 5 = 20 (viên)

Đáp số: 20 viên bi

Bài 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki-lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Tóm tắt:

Buổi sáng bán                   : 57 kg gạo

Buổi chiều bán nhiều hơn: 18 kg gạo

Buổi chiều bán                  : ….. kg gạo

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

57 + 18 = 75 (kg)

Đáp số: 75 kg gạo

Bài 4. Vườn hoa nhà bạn Minh có 7 bông hoa hồng. Số bông hoa hướng dương trong vườn nhiều hơn số hoa hồng là 5 bông. Hỏi trong vườn nhà Minh có bao nhiêu bông hoa hướng dương?

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 8)

Tóm tắt:

Bài giải

Trong vườn có số bông hoa hướng dương là:

7 + 5 = 12 (bông)

Đáp số: 12 bông hoa

Bài 5. Nhà bác Hòa có nuôi 10 con gà và một số con lợn. Biết số con gà nhiều hơn số con lợn là 6 con. Hỏi nhà bác Hòa nuôi bao nhiêu con lợn?

Tóm tắt:

Gà                       : 10 con

Gà nhiều hơn lợn: 6 con

Lợn                       :… con

Bài giải

Nhà bác Hoà nuôi số con lợn là:

10 – 6 = 4 (con)

Đáp số: 4 con lợn

Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong rổ thứ nhất có 12 quả cam. Rổ thứ hai có nhiều hơn rổ thứ nhất 5 quả. Hỏi rổ thứ hai có bao nhiêu quả cam

Bài 2. Dũng có 20 viên bi. Hùng có nhiều hơn Dũng 10 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?

Bài 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thảo                         : 7 quyển vở

Mai nhiều hơn Thảo: 4 quyển vở

Mai                          : …… quyển vở

Bài 4. Lớp 2A trồng được 35 cây xanh, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 5 cây xanh. Hỏi số cây xanh lớp 2B trồng được là bao nhiêu?

Bài 5. Một tủ sách có hai ngăn. Ngăn thứ nhất có 35 quyển sách. Ngăn thứ hai có nhiều hơn ngăn thứ nhất 4 quyển sách. Hỏi ngăn thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

Bài 6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki-lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7. Quãng đường từ nhà Khánh An đến trường dài 750 m, quãng đường từ nhà Vân Anh đến trường xa hơn nhà Khánh An 200 m. Hỏi quãng đường từ nhà Vân Anh đến trường dài bao nhiêu mét?

Bài 8. Một trại gà có 525 con gà nuôi lấy trứng, số con gà nuôi lấy trứng nhiều hơn số gà nuôi lấy thịt 382 con. Hỏi trại chăn nuôi đó:

a) Có bao nhiêu con gà nuôi lấy thịt?

b) Có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 9. Trường tiểu học Ba Đình có 472 học sinh nam. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 57 em. Hỏi trường tiểu học Ba Đình có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 10. Bạn Lan trồng được 38 chậu hoa hồng, số chậu hoa cúc bạn Lan trồng được nhiều hơn số chậu hoa hồng là 5 chậu. Hỏi bạn Lan trồng được bao nhiêu chậu hoa cúc.

Bài 11. Buổi sáng cửa hàng bán được 70 bình nước khoáng, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 11 bình. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu bình nước khoáng?

Bài 12. Mèo đen, mèo trắng, mèo vàng cùng đi câu cá. Mèo đen câu được 9 con cá, mèo trắng câu được nhiều hơn mèo đen 3 con cá, mèo vàng câu được nhiều hơn mèo trắng 8 con cá. Hỏi mỗi bạn mèo câu được bao nhiêu con cá?

Bài 13. Trường bạn An trồng được 72 cây xanh. Trường bạn Hòa trồng được nhiều hơn trường bạn An 19 cây xanh. Hỏi trường bạn Hòa trồng được bao nhiêu cây xanh?

Bài 14. Buổi sáng cửa hàng đó bán được 47 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 10 quả bóng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng?

Bài 15. Một cơ sở sản xuất nước rửa tay sát khuẩn, lần đầu sản xuất được 455 lít, lần thức hai sản xuất được nhiều hơn lần đầu 125 lít. Hỏi lần thức hai cơ sở đó sản xuất được bao nhiêu lít nước rửa tay sát khuẩn?

Bài 16. Một người bán hàng buổi sáng bán được 102 quả trứng, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 95 quả trứng. Hỏi buổi chiều người đó bán được bao nhiêu quả trứng?

Bài 17. Thước kẻ xanh dài 20 cm, thước kẻ trắng dài hơn thước kẻ xanh 10 cm. Hỏi thước kẻ trắng dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

Bài 18. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Tấm vải hoa dài: 43 dm

Tấm vải đỏ dài hơn tấm vải hoa: 15 dm

Tấm vải đỏ dài: … dm?

Bài 19. Tòa nhà Bitexco cao 262 m. Tòa nhà Landmark 81 cao hơn toàn nhà Bitexco khoảng 199 m. Hỏi tòa nhà Landmark 81 cao bao nhiêu mét?

Bài 20. Vườn nhà Hoa có 125 cây xoài. Số cây cam nhiều hơn số cây xoài là 37 cây. Hỏi vườn nhà Hoa có bao nhiêu cây cam?

Dạng 4: Bài toán về ít hơn một số đơn vị

Bài tập vận dụng

Bài 1. Lớp 2A có 25 bạn nam, số bạn nữ ít hơn số bạn nam 6 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nữ?

Tóm tắt:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 15)

Bài giải

Lớp 2A có số bạn nữ là:

25 - 6 = 19 (bạn)

Đáp số: 19 bạn

Bài 2. Vườn nhà ông Bình có 40 cây ổi, số cây xoài ít hơn cây ổi 15 cây. Hỏi vườn nhà ông Bình có bao nhiêu cây xoài?

Tóm tắt:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 16)

Bài giải

Vườn nhà ông Bình có số cây xoài là:

40 – 15 = 25 (cây)

Đáp số: 25 cây

Bài 3. An có 57 cái que tính. Bình có ít hơn An 21 que tính. Hỏi Bình có bao nhiêu que tính?

Tóm tắt:

100 Bài tập về giải toán có lời văn lớp 2 (có lời giải chi tiết) (ảnh 17)

Bài giải

Vườn nhà ông Bình có số cây xoài là:

4015 = 25 (cây)

Đáp số: 25 cây

Bài 4. Ngày hôm trước bác Ba bán được 200 tờ báo, ngày hôm sau bác bán được ít hơn ngày hôm trước 57 tờ. Hỏi ngày hôm sau bác Ba bán được bao nhiêu tờ báo?

Tóm tắt:

Hôm trước bán               : 200 tờ báo

Hôm sau bán ít hơn        : 57 tờ báo

Hôm sau bán                  : …… tờ báo

Bài giải

Ngày hôm sau bác Ba bán được số tờ báo là:

200 - 57 = 143 (tờ báo)

Đáp số: 143 tờ báo

Bài 5. Đàn gà có 768 con. Đàn vịt có ít hơn 324 con. Hỏi đàn vịt có bao nhiêu con?

Tóm tắt:

Đàn gà           : 768 con

Đàn vịt ít hơn: 324 con

Đàn vịt có      : …… con

Bài giải

Đàn vịt có số con là:

768324 = 444 (con)

Đáp số: 444 con vịt

Bài tập tự luyện

Bài 1. Lan gấp được 56 con hạc giấy, Tú gấp được ít hơn Lan 8 con hạc giấy. Hỏi Tú gấp được mấy con hạc giấy?

Bài 2. Khôi, Hải và Dũng dùng các vỏ sò để tạo hình theo trí tưởng tượng của mình. Khôi đã dùng 43 vỏ sò, Hải dùng ít hơn Khôi 12 vỏ sò, Dũng dùng ít hơn Hải 6 vỏ sò. Hỏi mỗi bạn dùng bao nhiêu vỏ sò?

Bài 3. Thuyền bác Thủy đánh bắt được 71 kg cá. Thuyền bác Lâm đánh bắt được ít hơn thuyền bác Thủy 13 kg. Hỏi thuyền bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu ki–lô–gam cá?

Bài 4. Hưởng úng phong trào ủng hộ các bạn gặp khó khăn ở vùng lũ lụt, lớp 2B đã quyên góp được 376 quyển vở, lớp 2C quyên góp ít hơn lớp 2B là 35 quyển vở. Hỏi lớp 2C quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Bài 5. Bao gạo thứ nhất nặng 135 kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ nhất 19 kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

Bài 6. Một con rùa bò được 67 cm. Quãng đường ốc sên bò được ngắn hơn rùa là 19cm. Hỏi ốc sên bò được quãng đường dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

Bài 7. Khối lớp 1 có 235 học sinh. Khối lớp 2 có ít hơn khối lớp một là 44 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?

Bài 8. Quãng đường Hà Nội - Hạ Long dài 155 km. Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng ngắn hơn quãng đường Hà Nội - Hạ Long là 53 km. Hỏi quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài bao nhiêu ki - lô - mét?

Bài 9. Xe thứ nhất có 45 chỗ ngồi, xe thứ hai có ít hơn xe thứ nhất 21 chỗ ngồi. hỏi xe thứ hai có bao nhiêu chỗ ngồi?

Bài 10. Gang tay của anh Đức dài 12 cm, gang tay của em Dung ngắn hơn gang tay của anh Đức 3 cm. Hỏi gang tay của em Dung dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

Bài 11. Lớp 2A có 21 bạn thích chơi bóng rổ, số bạn thích chơi nhảy dây ít hơn số bạn thích chơi bóng rổ 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn thích chơi nhảy dây?

Bài 12. Buổi sáng cửa hàng bán được 26 đôi giày, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 8 đôi giày. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu đôi giày?

Bài 13. Cô thợ may đã may được 100 chiếc áo, số chiếc quần cô may được ít hơn cố chiếc áo là 15 chiếc. Hỏi cô thợ may đã may được bao nhiêu chiếc quần?

Bài 14. Buổi sáng cửa hàng bán được 100 con cá chép, buổi chiều cửa hàng ban ít hơn buổi sáng 22 con. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu con cá chép?

Bài 15. Ngày hôm trước bác Sáu bán được 100 tờ báo, ngày hôm sau bác bán được ít hơn ngày hôm trước 17 tờ. Hỏi ngày hôm sau bác Sáu bán được bao nhiêu tờ báo?

Bài 16. Trang trại nhà bác Minh có nuôi gà và vịt, biết đàn vịt có 857 con, đàn gà có ít hơn 234 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?

Bài 17. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 310 kg gạo, ngày thứ hai bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất 120 kg. Hỏi ngày thứ hai bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 18. Dải lụa màu xanh dài 18 cm, dải lụa màu đỏ ngắn hơn dải lụa màu xanh 9 cm. Hỏi dải lụa màu đỏ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 19. Năm nay chị Bình 14 tuổi, em An ít hơn chị Bình 7 tuổi. Hỏi năm nay em An bao nhiêu tuổi?

Bài 20. Hà cao 128 cm, Hà thấp hơn My 15 cm. Hỏi My cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 21. Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ”, khối lớp Một thu gom được 325 kg giấy vụn. Khối lớp Hai thu gom được ít hơn khối lớp Một 55 kg giấy vụn. Hỏi khối lớp Hai thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Dạng 5: Bài toán liên quan đến phép cộng

Bài tập vận dụng

Bài 1. Bao gạo thứ nhất nặng 198 kg, bao gạo thứ hai nặng 490 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

 Tóm tắt:

Bao thứ nhất   : 198 kg

Bao thứ hai     : 490 kg

Cả hai bao      : …… kg

Bài giải

Cả hai bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

198 + 490 = 680 (kg)

Đáp số: 680 (kg)

Bài 2. Cô Hoa có 45 quả trứng gà và 11 quả trứng vịt. Hỏi cô Mai có tất cả bao nhiêu quả trứng gà và vịt?

Tóm tắt:

Trứng gà    : 45 quả

Trứng vịt    : 11 quả

Có tất cả     : …… quả trứng

Bài giải

Cô Mai có tất cả số quả trứng gà và vịt là:

45 + 11 = 56 (quả)

Đáp số: 56 quả trứng gà và vịt

Bài 3. Cô Hiền tham gia một khóa học trực tuyến gồm 2 phần, phần một có 65 tiết, phần 2 có 35 tiết. Hỏi khóa học cô Hiền tham gia có bao nhiêu tiết?

Tóm tắt:

Phần 1          : 65 tiết

Phần 2          : 35 tiết

Cả khóa học : …… tiết

Bài giải

Khóa học cô Hiền tham gia có số tiết là:

65 + 35 = 100 (tiết)

Đáp số: 100 tiết

Bài 4. Bao gạo thứ nhất nặng 215 kg, bao gạo thứ hai nặng 490 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

                    Tóm tắt:

Bao gạo thứ nhất : 215 kg

Bao gạo thứ hai   : 490 kg

Cả 2 bao              : ….. kg

Bài giải

Cả hai bao gạo nặng tất cả số ki-lô-gam là:

215 + 490 = 705 (tiết)

Đáp số: 705 tiết

Bài 5. Vườn nhà Minh có 17 bông hoa hồng và 11 bông hoa cúc. Hỏi trong vườn nhà Minh có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt:

Hoa hồng : 17 bông

Hoa cúc   : 11 bông

Có tất cả  : …… bông hoa

Bài giải

Trong vườn nhà Minh có tất cả số bông hoa là:

17 + 11 = 28 (bông hoa)

Đáp số: 28 bông hoa

Bài tập tự luyện

Bài 1. Lớp 2A có 15 bạn học sinh nữ và 20 bạn nam. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 2. Vườn nhà bà Hoa có 1 trăm cây táo, 6 chục cây xoài và 7 cây cam. Hỏi vườn nhà bà Hoa có tất cả bao nhiêu cây táo, xoài và cam?

Bài 3. Trong Hội khỏe Phù Đổng của trường, khối lớp 2 có 120 học sinh tham gia đội đồng diễn thể dục nhịp điệu và 56 học sinh tham gia đội đồng diễn võ thuật. hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh đã tham gia đồng diễn hai môn trên?

Bài 4. Nhà bạn Hưng nuôi 43 con gà và 37 con vịt. Hỏi nhà bạn Hưng nuôi tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

Bài 5. Một trường tiểu học có 258 học sinh nữ và 234 học sinh nam. Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 6. An đã đọc được 54 trang của một cuốn sách và còn 28 trang nữa chưa đọc. Hỏi cuốn sách mà An đang đọc có bao nhiêu trang?

Bài 7. An gấp được 32 chiếc thuyền giấy, Hoa gấp được 28 chiếc thuyền giấy. Hỏi cả hai bạn gấp được tất cả bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

Bài 8. Trên bãi cỏ có một đàn cừu. Có 258 chú cừu đang ăn cỏ và 135 chú cừu đang nằm nghỉ. Hỏi đàn cừu đó có tất cả bao nhiêu con?

Bài 9. Một xưởng sản xuất đồ thủ công đã sản xuất được 54 chiếc diều thường và 39 chiếc diều sáo. Hỏi xưởng đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu chiếc diều thường và diều sáo?

Bài 10. Bố có 5 trăm quyển sách tiếng Pháp, 8 chục quyển sách tiếng Anh và 6 quyển sách tiếng Đức. Hỏi bố có tất cả bao nhiêu quyển sách tiếng Pháp, tiếng Anh và tiếng Đức?

Bài 11. Buổi sáng bác Hạnh hái được 118 kg cam, buổi chiều bác Hạnh hái được 307 kg cam. Hỏi cả ngày hôm đó bác Hạnh hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Bài 12. Hôm qua cửa hàng của bác Tư bán được 485 l xăng, hôm nay cửa hàng bán được 383 l. Hỏi cả hai ngày cửa hàng của bác Tư bán được bao nhiêu lít xăng?

Bài 14. Hồ cá nhà bác Bình có 215 con cá, hồ cá nhà bác Oanh có 125 con cá. Hỏi cả hai hồ cá có tất cả bao nhiêu con cá?

Bài 15. Mẹ xách hai túi táo từ chợ về. Túi bên phải có 8 quả táo và túi bên trái có 7 quả táo. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả táo?

Bài 16. Đội bóng đá của lớp 2A có 5 bạn đá chính và 7 bạn dự bị. Hỏi đội bóng của lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 17. Một người khách ở Hà Nội đã đặt mua của nhà Bình một lượng lớn cam. Cả nhà đã hái được 350 kg cam và vẫn đang cố gắng hái thêm 150 kg cam nữa để đủ giao cho khách. Hỏi người khách đó đã đặt mua của nhà Bình bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Bài 18. Trang trại của bác Tâm có 525 con gà mái và 350 con gà trống. Hỏi trang trại của bác Tâm có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 19. Sáng nay, Gấu thu hoạch được 137 l mật ong. Chiều nay, Gấu thu hoạch được 125 l mật ong. Hỏi hôm nay Gấu thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 20. Cửa hàng có 7 thùng sữa không đường và 8 thùng sữa có đường. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu thùng sữa?

Dạng 6: Bài toán liên quan đến phép trừ

Bài tập vận dụng

Bài 1. Mi có 14 bút chì màu, Mi làm mất đi 2 cái. Hỏi Mi còn lại bao nhiêu bút chì màu?

Tóm tắt

Có       : 14 bút chì màu

Mất     : 2 bút chì màu

Còn lại: ...... bút chì màu

Bài giải

Mi còn lại số bút chì màu là:

14 – 2 = 12 (cái)

Đáp số: 12 cái bút chì màu

Bài 2. Lớp 2A có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là bao nhiêu bạn?

 

Bài giải

Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ số bạn là:

20 – 16 = 4 (bạn)

Đáp số: 4 bạn

Bài 3. Chị Thảo trồng được 64 cây hoa, chị đã mang đi bán 2 chục cây. Hỏi chị Thảo còn lại bao nhiêu cây hoa?

 

Tóm tắt

Trồng được: 64 cây hoa

Đã bán       : 2 chục cây

Còn lại       : ...... cây

Bài giải

Đổi: 2 chục = 20

Chị thảo còn lại số cây hoa là:

64 – 20 = 44 (cây)

Đáp số: 44 cây hoa

Bài 4. Mẹ Mai đi chợ mua 3 chục quả trứng gà và 15 quả trứng vịt. Hỏi số trứng vịt mẹ mua ít hơn số trứng gà là bao nhiêu quả?

Bài giải

Đổi 3 chục = 30

Số trứng vịt mẹ mua ít hơn số trứng gà là:

30 – 15 = 15 (quả)

Đáp số: 15 quả trứng

Bài 5. Đầu năm, bố Hà thả vào trong ao 280 con cá trắm đen. Trận lụt giữa năm khiến một số lượng lớn cá bơi ra sông. Khi thu hoạch, bố Hà chỉ bắt được l56 con cá trăm đen. Hỏi có bao nhiêu con cá trăm đen đã bơi ra sông?

Bài giải

Có số con cá trăm đen đã bơi ra sông là:

280 – 156 = 124 (con)

Đáp số: 124 con

Bài tập tự luyện

Bài 1: An có 15 quả táo. An ăn 6 quả. Hỏi An còn lại bao nhiêu quả táo?

Bài 2: Trong một hộp có 20 viên kẹo. Lan đã chia cho các bạn của mình 8 viên. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 3: Một lớp học có 25 học sinh. 10 học sinh đã được cô giáo gọi lên bảng. Hỏi còn lại bao nhiêu học sinh chưa lên bảng?

Bài 4: Một cửa hàng có 30 chiếc bút. Hôm nay cửa hàng bán được 12 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút?

Bài 5: Một đàn vịt có 18 con. 7 con vịt đã xuống ao bơi. Hỏi trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt?

Bài 6. Sợi dây dài 47 cm, cắt đi 6 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 7. Rô bốt cao 99 cm, Nam thấp hơn rô bốt 2 cm. Hỏi Nam cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 8. Bà có 20 quả ổi, bà cho Nam 7 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?

Bài 9. Quyển sách dày 98 trang, Mai đã đọc 34 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang Mai chưa đọc?

Bài 10. Lớp 2A có 35 bạn, trong giờ sinh hoạt có 5 bạn đi tập văn nghệ. Hỏi trong lớp còn lại bao nhiêu bạn?

Bài 11. Năm nay Hoàng 9 tuổi. Hoàng nhiều hơn Nam 2 tuổi. Hỏi năm nay Nam mấy

Bài 12. Quyển vở của Hà có 96 trang. Hà đã viết hết 42 trang. Hỏi quyển vở của Hà còn lại bao nhiêu trang chưa viết?

Bài 13. Có 14 vận động viên đua xe, trong đó có 6 vận động viên đã đi qua cầu. Hỏi còn lại bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?

Bài 14. Năm nay Hoàng 9 tuổi, Hoàng nhiều hơn em 3 tuổi. Hỏi năm nay em của Hoàng mấy tuổi?

Bài 15. Một cửa hàng, tuần thứ nhất bán được 18 gói đường, tuần thứ hai bán ít hơn 9 gói đường. Hỏi tuần thứ hai bán được bao nhiêu gói đường?

Bài 16. Trong can có 15 lít dầu, mẹ đã rót ra 9 lít dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu?

Bài 17: Một cuốn sách có 100 trang. Minh đã đọc được 37 trang. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa để đọc hết cuốn sách?

Bài 18: Một siêu thị nhập về 150 chai nước ngọt. Sau một ngày bán, siêu thị còn lại 85 chai. Hỏi siêu thị đã bán được bao nhiêu chai nước ngọt?

Bài 19: Mai có 250 000 đồng. Mai mua một chiếc cặp sách giá 180 000 đồng. Hỏi sau khi mua cặp, Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Bài 20: Một người trồng 75 cây hoa. Sau một thời gian, 22 cây bị héo. Hỏi còn lại bao nhiêu cây hoa tươi tốt?

Bài 21: Một cửa hàng có 320 chiếc áo. Trong tháng này, cửa hàng bán được 215 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc áo?

Dạng 7: Bài toán liên quan đến phép nhân

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một nhà hàng có 8 bàn, mỗi bàn có 5 ghế. Hỏi nhà hàng có bao nhiêu ghế?

Tóm tắt

Có         : 8 bàn

Mỗi bàn: 5 ghế

Tất cả   : ...... ghế

Bài giải

Nhà hàng có số cái ghế là:

5 × 8 = 40 (cái ghế)

Đáp số: 40 cái ghế

Bài 2: Một bác thợ làm bánh nướng 10 cái bánh, mỗi cái bánh cắt thành 5 phần. Hỏi bác thợ có bao nhiêu phần bánh?

Tóm tắt

Có           : 10 cái bánh

Mỗi bánh: 5 phần

Tất cả     : ...... phần bánh

Bài giải

Bác thợ có có số phần bánh là:

5 × 10 = 50 (phần)

Đáp số: 50 phần bánh

Bài 3: Trong một trang trại, có 5 chuồng gà, mỗi chuồng có 7 con gà. Hỏi trang trại có bao nhiêu con gà?

Tóm tắt

Có               : 5 chuồng gà

Mỗi chuồng: 7 con gà

Tất cả         : ...... con gà

Bài giải

Trang trại có số con gà là:

5 × 7 = 35 (con)

Đáp số: 35 con gà

Bài 4: Một người thợ dệt 7 chiếc khăn, mỗi chiếc khăn có 2 màu khác nhau. Hỏi người thợ đã dùng bao nhiêu màu để dệt hết số khăn?

Tóm tắt

Có               : 7 chiếc khắn

Mỗi chiếc   : 2 màu

Tất cả         : ...... màu

 

Bài giải

Người thợ đã dùng số màu để dệt hết số khăn đó là:

2 × 7 = 14 (màu)

Đáp số: 14 màu

Bài 5: Một lớp học có 2 dãy bàn, mỗi dãy có 8 bàn. Hỏi lớp học có bao nhiêu bàn?

Tóm tắt

Có         : 2 dãy

Mỗi dãy: 8 bàn

Tất cả   : ...... bàn

 

Bài giải

Lớp học có số bàn là:

2 × 8 = 16 (cái bàn)

Đáp số: 16 cái bàn

Bài tập tự luyện

Bài 1. Có 6 đôi giày, mỗi đôi có 2 chiếc. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc giày?

Bài 2. Mỗi đĩa cam có 5 quả cam. Hỏi 4 đĩa cam như thế có tất cả bao nhiêu quả cam?

Bài 3. Mẹ trồng 8 hàng cây su hào, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi mẹ trồng tất cả bao nhiêu cây su hào?

Bài 4. Mẹ làm 7 đĩa bánh, mỗi đĩa có 5 cái bánh. Hỏi mẹ đã làm bao nhiêu cái bánh?

Bài 5. Tổ Một trồng được 4 hàng cây hoa, mỗi hàng có 5 cây hoa. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây hoa?

Bài 6. Mỗi túi có 2 kg gạo. Cô Mai mua 7 túi gạo như thế để ủng hộ từ thiện. hỏi cô Mai đã ủng hộ từ nhiện bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7. Mai giúp mẹ dọn mâm bát ăn cơm. Nhà Mai có 4 người, vậy Mai phải lấy mấy chiếc đũa mới đủ cho mỗi người một đôi?

Bài 8. Mỗi túi có 2 kg táo. Cửa hàng đã bán được 8 túi táo. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Bài 9. Tại quán ăn vặt, một nhóm bạn gọi 2 đĩa bánh bao, mỗi đĩa có 7 cái bánh. Số bánh bao đủ cho mỗi người một cái. Hoi nhóm đó bao nhiêu người?

Bài 10. Bà có một số cái kẹo. Bà chia đều cho 6 cháu thì mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi bà cso tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Bài 11. Cô Năm chở 6 chuyến đò thì đưa hết các bạn nhỏ qua sông đi học. Mỗi chuyến đò cô chở được 5 bạn. Hỏi cô Năm đã chở bao nhiêu bạn nhỏ qua sông?

 [BTCT - CTST] Bài 12. Một cái giỏ đựng 4 quả táo. Hỏi 5 cái giỏ đựng bao nhiêu

Bài 13. Chị Lan đan mũ bằng len, mỗi cuộn len đan được 5 chiếc mũ. Hỏi với 4 cuộn len như vậy, chị Lan đan được bao nhiêu chiếc mũ?

Bài 14. Mỗi lọ hoa mẹ cắm 5 bông hoa. Hỏi 3 lọ hoa như vậy mẹ cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Bài 15. Trong khu tập thể có 8 dãy nhà, mỗi dãy nhà có 5 ngôi nhà liền kề nhau. Hỏi khu tập thể có tất cả bao nhiêu ngôi nhà?

Bài 16. Một chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 chiếc xe đạp có bao nhiêu bánh xe?

Tóm tắt

Bài 17. Để lắp ráp một chiếc xe đạp cần 2 bánh xe. Hỏi cần bao nhiêu bánh xe cần để lắp ráp 10 chiếc xe đạp?

Bài 18. Mỗi buổi sáng bố Mai đạp xe đi 5 vòng quanh công viên, mỗi vòng dài 2 km. Hỏi mỗi buổi sáng bố Mai đạp xe đi bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 19. Mỗi con gà có 2 cái chân. Hỏi 7 con gà có bao nhiêu cái chân?

Bài 20. Mẹ mua 3 hộp bánh trung thu, mỗi hộp có 2 cái. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu cái bánh trung thu?

Bài 21. Số bông hoa cúc An hái trong vườn đủ để mẹ cắm 2 lọ hoa, mỗi lọ 5 bông. Hỏi An đã hái bao nhiêu bông hoa cúc?

Dạng 8: Bài toán liên quan đến phép chia

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Một cửa hàng có 30 cái mũ, chia đều vào 5 kệ. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu cái mũ?

Tóm tắt:

Có: 30 cái mũ

Chia đều vào : 5 kệ

Mỗi kệ: …?... cái mũ

Bài giải

Mỗi kệ có số cái mũ là:

30 : 5 = 6 (cái)

Đáp số: 6 cái mũ

Ví dụ 2: Một tiệm bánh có 18 cái bánh, chia đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

Tóm tắt:

Có: 18 cái bánh

Chia đều vào: 2 hộp

Mỗi hộp: …?.. cái bánh

 

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

18 : 2 = 9 (cái)

Đáp số: 9 cái bánh

Ví dụ 3: Một lớp học có 20 học sinh, cô giáo chia cả lớp thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

Tóm tắt:

Có: 20 học sinh

Chia thành: 2 nhóm

Mỗi nhóm: …?... học sinh

Bài giải

Mỗi nhóm có số học sinh là:

20 : 2 = 10 (học sinh)

Đáp số: 10 học sinh

Ví dụ 4: Nhà bác Hòa có 15 con gà, bác chia đều số gà đó vào một số chuồng, mỗi chuồng có 5 con gà. Hỏi bác Hòa chia số gà đó thành bao nhiêu chuồng?

Tóm tắt:

Có: 15 con gà

1 chuồng: 5 con gà

15 con gà: …?... chuồng

Bài giải

Bác Hòa chia số gà đó thành số chuồng là:

15 : 5 = 3 (chuồng)

Đáp số: 3 chuồng

Ví dụ 5: Một người thợ làm 50 chiếc ghế, chia đều vào 5 phòng. Hỏi mỗi phòng có bao nhiêu cái ghế?

Tóm tắt:

Có: 50 chiếc ghế

Chia đều: 5 phòng

Mỗi phòng: …?... cái ghế

Bài giải

Mỗi phòng có số cái ghế là:

50 : 5 = 10 (cái ghế)

Đáp số: 10 cái ghế

Bài tập tự luyện

Bài 1. Cô An có một đàn gà gồm 18 con. Cô An chia đều đàn gà vào 2 lồng đẻ mang ra chợ. Hỏi mỗi lồng có bao nhiêu con gà?

Bài 2. Xếp đều 25 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa có 5 quả cam. Hỏi xếp được mấy đĩa cam như vậy?

Bài 3. Chia đều 30 quyển vở cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quyển vở?

Bài 4. Lớp 2A có 35 bạn. Trong tiết học Toán, cô giáo chia cả lớp thành 5 nhóm đều nhau để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Bài 5. Mẹ làm 20 cái bánh. Mẹ muốn xếp 5 cái bánh vào một đĩa. Hỏi mẹ cần bao nhiêu cái đĩa để xếp hết số bánh đã làm?

Bài 6. Cô giáo đưa cho tổ Hai 30 cây hoa. Tổ Hai đã trồng số cây hoa đó thành 5 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây hoa?

Bài 7. a) Có 20 cái bánh chia đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh?

b) Nếu chia số bánh đó vào các hộp nhỏ hơn, mỗi hộp có 2 cái bánh thì cần bao nhiêu cái hộp nhỏ để xếp hết số bánh đó?

Bài 8. Mẹ có 8 cái bánh, chia đều cho 2 anh em. Hỏi mỗi người có bao nhiêu cai bánh?

Bài 9. An muốn biết số thỏ trong chuồng nhà mình nhưng chỉ có thể nhìn thấy tai thỏ. An đếm được có 16 cái tai thỏ. Hỏi trong chuồng nhà An có bao nhiêu con thỏ?

Bài 10. Có 3 chục bao xi măng chia đều vào các xe, mỗi xe chở được 5 bao xi măng. Hỏi cần bao nhiêu xe để chở hết số bao xi măng đó?

Bài 11. Cô giáo có 40 cuốn vở, cô giáo tặng đều cho 5 bạn đạt thành tích học tập xuất sắc trong tháng. Hỏi mỗi bạn được tặng bao nhiêu cuốn vở?

Bài 12. Trong kho có 35 thùng hàng, người ta xếp đều vào 5 xe ô tô để chở đến cửa hàng. Hỏi mỗi xe ô tô chở bao nhiêu thùng hàng?

Bài 13. Đội cờ vua lớp em có 10 bạn chia đều thành 5 nhóm để chơi cờ với nhau. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Bài 14. Cô Lan hái được 30 bông hoa hồng. Cô Lan bó thành các bó, mỗi bó 5 bông. Hỏi có bao nhiêu bó hoa hồng?

Bài 15. Bác thợ làm bánh muốn xếp 18 chiếc bánh vừa làm được vào các hộp, mỗi hộp 2 chiếc. Hỏi bác cần bao nhiêu chiếc hộp để xếp hết số bánh đó?

Bài 16. Bác thợ mộc cưa một cây gỗ dài 15 m thành 5 khúc, các khúc gỗ có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi khúc gỗ dài bao nhiêu mét?

Bài 17. Mẹ Hà chia đều 25 kg gạo vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki – lô – gam gạo? 

Bài 18. Cô Hiền có 20 l mật ong. Cô muốn chia đều số mật ong đó vào các chai, mỗi chai 2 l mật ong. Hỏi cô Hiền chia được bao nhiêu chai mật ong như vậy?

Bài 19. Bác Sơn thu hoạch được 25 l mật ong. Bác muốn dùng các can 5 l để đựng hết số mật ong thu được. Hỏi bác Sơn cần mấy chiếc can 5 l như vậy?

Bài 20. Từ một cây giò lụa dạng khối trụ sẽ cắt được 5 khoanh giò. Nhà Hà dự định làm 20 mâm cỗ, mỗi mâm sẽ có 1 khoanh giò. Hỏi nhà Hà cần chuẩn bị mấy cân giò lụa?

Dạng 9: Bài toán liên quan đến phép tính với các đơn vị đo đã học (km, m, dm, cm, kg, l, giờ, phút, ngày, tháng, năm)

Bài tập vận dụng

Bài 1. Một sợi sây dài 7 m, người ta đã cắt đi một đoạn dài 3 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?

Tóm tắt

Sợi dây: 7 m

Cắt      : 3 cm

Còn lại: .... m

Bài giải

Sợi dây còn lại dài số mét là:

7 – 3 = 4 (m)

Đáp số: 4 m

Bài 2. Bạn Linh đến trường lúc 7 giờ sáng, biết thời gian đi từ nhà đến trường mất 30 phút. Hỏi Linh bắt đầu từ nhà đi lúc mấy giờ?

Tóm tắt

Đến trường lúc: 7 giờ

Thời gian đi     : 30 phút

Xuất phát lúc   : .... giờ

Bài giải

Thời gian bạn Linh bắt đầu từ nhà đi là:

7 giờ - 30 phút = 6 giờ 30 phút

Đáp số: 6 giờ 30 phút

Bài 3. Mẹ pha cho An một cốc nước cam có dung tích 400 ml. An đã uống hết 300 ml. Còn An còn phải uống bao nhiêu mi-li-lít nước cam nữa mới hết cốc đó?

Tóm tắt

Cốc         : 400 ml

Đã uống : 300 ml

Còn lại   : .... ml

Bài giải

An còn phải uống số mi-li-lít nước cam là:

400 – 300 = 100 (ml)

Đáp số: 100 ml

Bài 4. Đội công nhân cần sửa một đoạn đường trong 2 ngày. Ngày thứ nhất đội đã sửa được 400 m, ngày thứ hai đội sửa được 1 km đường nữa.  Hỏi cả 2 ngày đội công nhân đó đã sửa được tất cả bao nhiêu mét đường?

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 400 m

Ngày thứ hai  : 1 km

Cả hai ngày    : .... m

Bài giải

Đổi 1 km = 1 000 m

Cả hai ngày đội công nhân sửa được số mét đường là:

400 + 1 000 = 1 400 (m)

Đáp số: 1 400 m

Bài 5. Một cửa hàng nhập về 6 thùng táo về để bán. Biết mỗi thùng nặng 7 kg. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Tóm tắt

Có             : 6 thùng táo

Mỗi thùng : 7 kg

Tất cả        : .... kg

Bài giải

Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam táo là

6 × 7 = 42 (kg)

Đáp số: 42 kg

Bài tập tự luyện

Bài 1: Một sợi dây dài 120 cm. Mẹ cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 2: Một cái hộp nặng 800 g. Sau khi lấy ra một số đồ vật nặng 250 g, hỏi cái hộp còn lại bao nhiêu gam?

Bài 3: Một bình chứa 2 lít nước. Nếu bạn rót thêm vào bình 500 ml nước, hỏi bình chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?

Bài 4: Một con cá nặng 3 kg. Một con cá khác nặng hơn con cá này 500 g. Hỏi con cá thứ hai nặng bao nhiêu gam?

Bài 5: Một đoạn đường dài 2 km. Người ta đã đi được 750 m. Hỏi còn phải đi thêm bao nhiêu mét nữa để hết đoạn đường?

Bài 6: Một chai nước cam có dung tích 1 lít. Nếu uống hết 350 ml, hỏi còn lại bao nhiêu ml nước cam trong chai?

Bài 7: Một cái cân cho thấy trọng lượng của một quả táo là 200 g và trọng lượng của một quả cam là 250 g. Hỏi quả cam nặng hơn quả táo bao nhiêu gam?

Bài 8: Một sợi dây dài 5 m. Người ta cắt nó thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 3 m. Hỏi đoạn thứ hai dài bao nhiêu mét?

Bài 9: Một cái bánh nặng 1 kg. Người ta đã cắt lấy một phần nặng 300 g. Hỏi cái bánh còn lại nặng bao nhiêu gam?

Bài 10: Một chai sữa có dung tích 1 500 mi-li-lít. Nếu uống hết 600 ml, hỏi còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa trong chai?

Bài 11: Một cái cây cao 3 m. Sau một năm, cây cao thêm 50 cm. Hỏi bây giờ cây cao bao nhiêu cm?

Bài 12: Một thùng gạo nặng 25 kg. Người ta lấy ra 7 kg gạo để nấu ăn. Hỏi thùng gạo còn lại bao nhiêu kg?

Bài 13: Một cái chai chứa 750 ml nước. Nếu đổ thêm vào chai 250 ml nước, hỏi chai sẽ chứa bao nhiêu lít nước?

Bài 14: Một đoạn dây dài 250 cm. Người ta cắt đi 75 cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng-ti- mét?

Bài 15: Một túi đường nặng 2 kg. Nếu lấy ra 1 200 g đường, hỏi túi đường còn lại bao nhiêu gam?

Bài 16: Một con đường dài 1 km. Người ta đã làm xong 650 m. Hỏi còn bao nhiêu mét nữa thì con đường sẽ hoàn thành?

Bài 17: Một cốc nước cam có dung tích 300 ml. Nếu uống hết 125 ml, hỏi còn lại bao nhiêu ml nước cam trong cốc?

Bài 18: Một cái bánh mì nặng 500 g. Nếu cắt ra một phần nặng 150 g, hỏi phần bánh còn lại nặng bao nhiêu gam?

Bài 19: Một cây thước dài 1 m. Người ta cắt nó thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài 40 cm. Hỏi đoạn thứ hai dài bao nhiêu cm?

Bài 20: Một túi sữa có dung tích 200 ml. Nếu uống hết 75 ml, hỏi còn lại bao nhiêu ml sữa trong túi?

Dạng 10: Bài toán tổng hợp các phép tính

Bài 1. Lan có 15 viên bi. Lan tặng cho bạn 7 viên bi. Sau đó, Lan lại mua thêm 5 viên bi. Hỏi tổng số viên bi của Lan hiện tại là bao nhiêu?

Bài 2. Trong một lớp học có 20 học sinh. Sáng nay, 8 học sinh nghỉ học. Vào buổi chiều, thêm 3 học sinh nữa nghỉ học. Hỏi còn lại bao nhiêu học sinh có mặt ở lớp?

Bài 3. Một người bán hoa có 25 bông hoa hồng. Người đó bán 12 bông hoa hồng và sau đó mua thêm 7 bông hoa hồng từ cửa hàng khác. Hỏi người bán hoa có tổng cộng bao nhiêu bông hoa hồng sau khi bán và mua?

Bài 4. An có 9 chiếc bánh quy. Bạn của An cho An thêm 6 chiếc bánh quy và An ăn mất 4 chiếc. Hỏi An còn lại bao nhiêu chiếc bánh quy?

Bài 5. Trong một khu vườn có 18 cây hoa hồng và 12 cây hoa lan. Hôm nay, người làm vườn đã trồng thêm 7 cây hoa hồng và 5 cây hoa lan.

Hỏi sau khi trồng thêm:

a) Khu vườn có bao nhiêu cây hoa hồng?

b) Khu vườn có bao nhiêu cây hoa lan?

c) Khu vườn có tổng cộng bao nhiêu cây hoa hồng và cây hoa lan?

Bài 6. Minh có 30 viên kẹo. Minh cho bạn 8 viên kẹo và sau đó Minh mua thêm 10 viên kẹo. Hỏi tổng số kẹo của Minh hiện tại là bao nhiêu?

Bài 7. Một thùng chứa có 40 lít nước. Người ta đã dùng 15 lít nước để tưới cây và đổ thêm 12 lít nước vào thùng. Hỏi tổng số nước trong thùng hiện tại là bao nhiêu?

Bài 8. Trên xe buýt có 15 người khách, đến điểm dừng có 6 người xuống xe và 9 người lên xe. Hỏi số hành khách ở trên xe buýt lúc này là bao nhiêu?

Bài 9. Trong ngày thứ Hai, một bếp ăn tập thể đã dùng hết 15 kg đậu phụ. Số đậu phụ bếp ăn đã dùng ít hơn số cá đã dùng là 8 kg. Hỏi:

a) Bếp ăn đã dùng hết bao nhiêu ki - lô - gam cá?

b) Bếp ăn đã dùng hết tất cả bao nhiêu ki - lô - gam cá và đậu phụ?

Bài 10. Trang trại nhà ông Joseph có 15 con bò. Số con bò trong trang trại ít hơn số cừu là 8 con. Hỏi:

a) Trang trại nhà ông Joseph có bao nhiêu con cừu?

b) Có tất cả bao nhiêu con bò và cừu trong trang trại?

Bài 11. Mai đi bẻ ngô. Sau khi đem 5 bắp ngô tặng nhà dì Hà, 7 bắp ngô tặng bác Lan thì Mai còn lại 16 bắp ngô. Hỏi:

a) Mai đã tặng nhà dì Hà và nhà bác Lan bao nhiêu bắp ngô?

b) Mai đã bẻ được tất cả bao nhiêu bắp ngô?

Bài 12. Có 8 can, mỗi can đựng 2 lít sữa. Đổ hết số sữa này vào thùng thì trong thùng có 80 lít sữa. Hỏi:

a) 8 can có tất cả bao nhiêu lít sữa?

b) Trước khi đổ thì trong thùng có bao nhiêu lít sữa?

Bài 13. Một bác nông dân có 5 con bò và một số con gà. Biết rằng tổng số chân gà bằng tổng số chân bò. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con gà?

Bài 14. Mẹ Lan đi chợ mua được 20 quả táo. Mẹ biếu ông bà 8 quả, số táo còn lại đem chia đều cho 3 chị em Lan. Hỏi:

a) Sau khi biếu ông bà, mẹ còn lại bao nhiêu quả táo?

b) Mỗi chị em Lan được bao nhiêu quả táo?

Bài 15. Một cửa hàng lương thực tuần thứ nhất bán được 234 kg gạo. Tuần thứ hai bán được nhiều hơn tuần thứ nhất 81 kg gạo. Hỏi:

a) Tuần thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

b) Cả hai tuần cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 16. Khối lớp 1 của Trường Tiểu học Phương Mai có 182 học sinh. Khối lớp 1 của trường có nhiều hơn khối lớp 2 là 35 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp 2 của trường Tiểu học Phương Mai có bao nhiêu học sinh?

b) Cả khối 1 và khối 2 của Trường Tiểu học Phương Mai có tất cả bao nhiêu học sinh?

Bài 17. Một trại gà có 625 con gà nuôi lấy trứng, số gà nuôi lấy trứng nhiều hơn số gà nuôi lấy thịt là 382 con. Hỏi trang trại chăn nuôi đó:

a) Có bao nhiêu con gà nuôi lấy thịt?

b) Có tất cả bao nhiêu con gà?

Bài 18. Lớp 2A vẽ được 39 bức tranh, lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A là 13 bức tranh, lớp 2C vẽ được ít hơn lớp 2B là 5 bức tranh.

a) Hỏi lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh?

b) Tính tổng số bức tranh vẽ được của cả ba lớp?

Bài 19. Trường Tiểu học Kim Đồng có 182 học sinh nam và 209 học sinh nữ.

a) Hỏi Trường Tiểu học Kim Đồng đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

b) Hỏi ở Trường Tiểu học Kim Đồng có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu học sinh?

Bài 20. Năm nay Vy 9 tuổi, Vy hơn Hoa 3 tuổi

a)  Hỏi năm nay Hoa mấy tuổi?

b) Hỏi sau mấy năm nữa thì tổng số tuổi của Vy và Hoa bằng 19?

Bài 21. Lớp 2A trồng được l8 cây xanh. Lớp 2A trồng được ít hơn lớp 2B 5 cây.

a) Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây xanh?

b) Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây xanh?

c) Mặc dù đã rất cố gắng nhưng cả hai lớp vẫn thiếu 9 cây xanh nữa để hoàn thành kế hoạch đề ra. Hỏi theo kế hoạch, cả hai lớp cần trồng bao nhiêu cây xanh?

Bài 22. Thúng ổi cân nặng 32 kg, thúng xoài nhẹ hơn thúng ổi 3 kg

a) Hỏi thúng xoài cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Mẹ gánh hai thúng ổi và xoài ra chợ bán. Hỏi mẹ gánh trên vai bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?

Bài 23. Mai có 35 cái nhãn vở, Hoa có 17 cái nhãn vở.

a) Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái nhãn vở?

b) Mai cho hoa một số nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi Mai đã cho Hoa bao nhiêu cái nhãn vở?

Bài 24. Do dị tật bẩm sinh, Minh không thể tự đi lại được. Hàng ngày, Hiếu qua nhà Minh để cõng Minh đi học (như bức tranh). Nhà Hiếu cách trường 500 m. Nhà Minh ở xa trường hơn so với nhà Hiếu là 250 m. Hỏi:

a) Nhà Minh cách trường bao nhiêu mét?

b) Nhà Minh cách nhà Hiếu bao nhiêu mét?

c) Để cõng Minh cùng đến trường, Hiếu đã đi quãng đường dài bao mét?

Bài 25. Nhà Mai thu hoạch được 325 quả dưa hấu. Thương lái đã đến mua của nhà Mai 275 quả dưa hấu.

a) Hỏi nhà Mai còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?

b) Mẹ Mai muốn đóng số dưa hấu còn lại vào các thùng, mỗi thùng 5 quả. Hỏi mẹ Mai cần bao nhiêu thùng để đóng hết số dưa hấu đó?

Bài 26. An có 25 viên bi. Bình có 19 viên bi.

a) Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

b) An cho Bình một số viên bi thì hai bạn có số viên bi bằng nhau. Hỏi An đã cho Bình bao nhiêu viên bi?

Bài 27. Ở trường Lê Lợi, khối lớp 2 có 356 học sinh, khối lớp 3 có ít hơn khối lớp 2 là 65 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

b) Cả khối lớp 2 và khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh?

Bài 28. Bao gạo cân nặng 35 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 8 kg. Hỏi:

a) Bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Cả hai bao gạo và ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?             

Bài 29. Con trâu cân nặng 353 kg, con bò cân nặng 418 kg. Hỏi:

a) Con bò cân nặng hơn con trâu bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Cả con trâu và con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 30. Một thùng có 10 hộp bút, 1 hộp có 10 chiếc bút máy. Cửa hàng văn phòng phẩm của cô Tâm có 5 thùng, 7 hộp và 8 chiếc bút máy. Hỏi cửa hàng cô Tâm có tất cả bao nhiêu chiếc bút máy?

Bài 31. Khối lớp Một có 374 học sinh. Khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 22 học sinh.

a) Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

b) Khối lớp Hai có 152 học sinh nữ. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh nam?

Bài 32.

a) Mẹ hà cắt đầy 4 thùng cỏ tươi làm thức ăn cho dê, mỗi thùng có 5 kg cỏ tươi. Hỏi mẹ Hà cắt được bao nhiêu ki – lô – gam cỏ tươi?

b) Mỗi ngày, trung bình một con dê ăn hết 2 kg cỏ tươi. Khối lượng cỏ tươi mẹ cắt được đủ cho số dê nhà Hà ăn trong một ngày. Hỏi nhà Hà có bao nhiêu con dê?

c) Mẹ Hà muốn mua một số cái máng để đựng cỏ cho dê ăn, 5 con dê sẽ ăn chung một máng. Hỏi mẹ Hà cần mua bao nhiêu cái máng?

Bài 33. Hôm qua, cửa hàng nhà Mai bán được 123 bộ quần áo. Hôm nay, cửa hàng bán được nhiều hơn hôm qua 52 bộ quần áo. Hỏi:

a) Hôm nay cửa hàng nhà Mai bán được bao nhiêu bộ quần áo?

b) Cả hai ngày cửa hàng nhà Mai bán được bao nhiêu bộ quần áo?

Bài 34. Chú Hùng mua hai thùng dầu để chạy máy cày. Thùng thứ nhất có 135 l dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 58 l dầu. Hỏi:

a) Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

b) Chú Hùng đã mua bao nhiêu lít dầu?

Bài 35. Hôm qua, cô Hà bán được 55 kg cam. Hôm nay, cô bán được ít hơn hôm qua 16 kg cam. Hỏi:

a) Hôm nay cô Hà bán được bao nhiêu ki – lô – gam?

b) Cả hai ngày cô Hà bán được bao nhiêu ki – lô – gam cam?

Bài 36. Gia đình Hà dùng hai xe tải chở số vải thiều thu hoạch được ra chợ bán. Xe tải thứ nhất chở 352 kg vải thiều, xe tải thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 38 kg.

a) Hỏi xe tải thứ hai chở bao nhiêu ki-lô-gam vải thiều?

b) Hỏi gia đình Hà thu hoạch được bao nhiêu ki – lô –gam vải thiều?

Bài 37. Một đội công nhân được giao nhiệm vụ sửa chữa một đoạn đường. Đội dự kiến sẽ sửa xong đoạn đường đó trong 21 ngày. Nhờ sự nỗ lực làm việc, đội đã sửa xong đoạn đường sớm hơn dự kiến 7 ngày.

a) Hỏi đội công nhân đó đã sửa xong đoạn đường trong bao nhiêu ngày?

b) Đội công nhân bắt đầu sửa đường ngày 9 tháng 8. Hỏi đội công nhân đó đã sửa xong đoạn đường ngày mấy tháng 8?

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá