Cách tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập thường gặp

261

Tailieumoi.vn xin giới thiếu tới bạn đọc tài liệu về Cách tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập thường gặp đầy đủ, chi tiết nhất, tài liệu gồm đầy đủ về lý thuyết Chu vi hình chữ nhật, các dạng bài tập và ví dụ minh họa, giúp các bạn củng cố kiến thức, học tốt môn Toán hơn.

Cách tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập thường gặp

A. Lý thuyết Hình chữ nhật

1. Định nghĩa Hình chữ nhật

• Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

Tứ giác ABCD là hình chữ nhật Cách tính Chu vi hình chữ nhật hay, chi tiết

Cách tính Chu vi hình chữ nhật hay, chi tiết

• Tính chất:

Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân

- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

• Dấu hiệu nhận biết

1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

2. Chu vi Hình chữ nhật

• Chu vi hình chữ nhật

Cách tính Chu vi hình chữ nhật hay, chi tiết

Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

P = 2(a + b)

a, b: độ dài chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

3. Cách tính nửa chu vi hình chữ nhật

Cách tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập thường gặp (ảnh 1)

Nửa chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng, bằng 1/2 chu vi hình chữ nhật.

Công thức: C = P/2 = a + b

Trong đó:

C là nửa chu vi hình chữ nhật (đơn vị độ dài m, cm, mm,...)

P là chu vi hình chữ nhật (đơn vị độ dài m, cm, mm,...)

a là chiều dài hình chữ nhật (đơn vị độ dài m, cm, mm,...)

b là chiều rộng hình chữ nhật (đơn vị độ dài m, cm, mm,...)

4. Một số dạng bài tập về chu vi hình chữ nhật

Có nhiều dạng bài tập yêu cầu các em học sinh cần nắm rõ công thức chu vi hình chữ nhật để làm bài. Dưới đây là một số dạng bài tính chu vi hình chữ nhật lớp 3 và 4, các em học sinh và phụ huynh cùng tham khảo nhé.

4.1 Tính chiều dài/chiều rộng hình chữ nhật khi cho biết chu vi và độ dài của một cạnh

Từ dữ liệu đề bài cho chu vi của hình chữ nhật, các em tính được nửa chu vi hình chữ nhật. Sau đó lấy nửa chu vi hình chữ nhật trừ đi độ dài cạnh đã biết sẽ được độ dài cạnh còn lại.

Ví dụ: Tính chiều dài hình chữ nhật biết chu vi là 20 cm, chiều rộng là 4 cm.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 20 : 2 = 10 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là: nửa chu vi - chiều rộng = 10 - 4 = 6 cm.

4.2  Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài hoặc chiều rộng và hiệu/tổng giữa chiều dài và chiều rộng.

Các em dựa vào dữ liệu đề bài cho để tính chiều dài hoặc chiều rộng hình chữ nhật chưa biết. Khi có đầy đủ thông tin chiều dài, chiều rộng thì áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 3.

Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều rộng là 3 cm, chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.

Hướng dẫn giải: 

Theo dữ liệu bài toán đưa ra chênh lệch giữa chiều dài và chiều rộng, ta tính được chiều dài hình chữ nhật là 5 cm.

Chu vi của hình chữ nhật là: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (3 + 5) x 2  = 16 cm.

4.3 Tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài hoặc chiều rộng và diện tích của hình chữ nhật.

Cách tính chu vi hình chữ nhật và các dạng bài tập thường gặp (ảnh 2)

Muốn tính chu vi hình chữ nhật lớp 3 trong dạng bài tập này, các em cần nắm rõ công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Tùy theo đề bài cho dữ liệu như thế nào để tìm ra chiều dài, chiều rộng, sau đó áp dụng công thức để tính.

Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều rộng là 2 cm, diện tích là 10 cm2.

Hướng dẫn giải:

Theo dữ liệu bài toán đưa ra diện tích hình chữ nhật, ta tính được chiều dài bằng 5 cm.

Chu vi của hình chữ nhật là: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (2 + 5) x 2  = 14 cm.

4.4  Tính chiều dài/chiều rộng hình chữ nhật khi biết chu vi và diện tích

Các em học sinh đặt chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là ẩn chưa biết (a và b). Sau đó dựa vào dữ liệu đề bài để tìm được tổng và tích của a và b, từ đó tìm ra hai số a và b.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật có chu vi là 14 cm, diện tích là 10 cm2. Tính chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình chữ nhật là 14 cm nên ta có a + b = 14 : 2 = 7 cm.

Diện tích hình chữ nhật là 10 cm2 nên ta có a x b = 10

Tích a x b = 10 có 2 bội số phù hợp là (1, 10) và (2, 5). Dựa vào dữ liệu a + b = 7 thì kết quả cuối cùng chiều dài hình chữ nhật là 5 cm, chiều rộng hình chữ nhật là 2 cm.

B. Bài tập Hình chữ nhật

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hình trên là hình chữ nhật. Đúng hay Sai?

Bài tập Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật Toán lớp 3 có lời giải

Bài tập Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật Toán lớp 3 có lời giải

Tứ giác ABCD có 2 góc vuông và độ dài các cặp cạnh bên không bằng nhau nên tứ giác này không phải là hình chữ nhật.

Câu 2: Biết EI = 4 cm; IF = 2 cm. Chiều dài của hình chữ nhật EFGH trong hình dưới đây là:

Bài tập Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật Toán lớp 3 có lời giải

A. 4 cm

B. 6 cm

C. 8 cm

D. 12 cm

Chiều dài của hình chữ nhật EFGH dài là:

4 + 2 = 6 (cm)

Đáp số: 6cm.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3: Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng 15 cm và chiều rộng bằng 8 cm là:

A. 23 cm

B. 36 cm

C. 46 cm

D. 46 cm

Chu vi của hình chữ nhật là:

(15 + 8) × 2 = 46 (cm)

Đáp số: 46cm.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 4: Chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều rộng là 18 cm và chiều dài bằng 2 dm là:

A. 40 cm

B. 40 dm

C. 76 cm

D. 76 dm

Đổi: 2dm = 20cm

Chu vi của hình chữ nhật là:

(20 + 18) × 2 = 76 (cm)

Đáp số: 76cm.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 5: Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:

Bài tập Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật Toán lớp 3 có lời giải

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

(80 + 40) × 2 = 240 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:

(60 + 50) × 2 = 220 (cm)

Vì 240cm > 220cm nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.

Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.

Câu 6: Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 25 cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 100 cm

B. 125 cm

C. 250 cm

D. 125 dm

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

25 × 4 = 100 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(100 + 25) × 2 = 250 (cm)

Đáp số: 250cm.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 7: Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 50 m, chiều rộng kém chiều dài 17 m. Chu vi cái sân đó là:

A.33 m

B. 166 m

C. 83 m

D. 176 m

Chiều rộng của cái sân đó là:

50 – 17 = 33 (m)

Chu vi của cái sân đó là:

(50 + 33) × 2 = 166 (m)

Đáp số: 166m

Đáp án cần chọn là B.

Câu 8: Người ta muốn uốn một sợi thép thành hình chữ nhật có chiều dài bằng 26 dm và chiều rộng bằng 17 dm. Vậy độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như

A. 43 dm

B. 43 cm

C. 86 dm

D. 86 cm

Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:

(26 + 17) × 2 = 86 (dm)

Đáp số: 86dm.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 9: Biết hình chữ nhật có nửa chu vi là 76 dm và chiều rộng là 23dm. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

A. 15 dm

B. 53 dm

C. 43 dm

D. 53 cm

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

76 – 23 = 53 (dm)

Đáp số: 53 dm.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30 m, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh mảnh vườn đó, có một cửa ra vào dài 2 m. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

A. 150 m

B. 360 m

C. 362 m

D. 358 m

Chiều dài của mảnh vườn đó là:

30 × 5 = 150 (m)

Chu vi của mảnh vườn đó là:

(150 + 30) × 2 = 360 (m)

Hàng rào đó dài số mét là:

360 – 2 = 358 (m)

Đáp số: 358m.

Đáp án cần chọn là D.

Câu 11: Hình chữ nhật là hình có đặc điểm nào sau đây:

A. Có 1 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.

B. Có 2 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.

C. Có 3 góc vuông 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.

D. Có 4 góc vuông 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.

Lời giải:

Đáp số là D

Câu 12: Hình bên có … hình chữ nhật. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài tập Hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật lớp 3 (ảnh 1)

A. 5

B. 6

C.7

D. 4

Lời giải:

Đáp số là B

Câu 13: Tính chu vi hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ :

Bài tập Hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật lớp 3 (ảnh 1)

A. 56cm.

B. 58cm.

C. 54cm.

D. 59cm.

Lời giải:

Đáp số là C

Câu 14Một bể bơi hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng 20m. Tính chu vi bể bơi đó.

A. 100m

B. 200m

C. 300m

D. 120m

Lời giải:

Đáp số là B

Câu 15: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 50m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất đó.

A. 400m.

B. 600m

C.800m

D. 200m

Lời giải:

Đáp số là A

Câu 16: Một căn phòng hình chữ nhật, có chiều dài bằng 10m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. Tìm nửa chu vi của căn phòng đó.

A. 25m

B. 20m

C. 15m

D. 30m

Câu 17: Bố An dự định xây một cái sân có chu vi 20m và chiều dài 6m. Hỏi chiều rộng của sân bằng bao nhiêu mét?

A. 5m

B. 4m

C. 3m

D. 2m

Câu 18: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 10m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn với khoảng cách giữa hai cây tiên tiếp nhau là 2m. Hỏi cần bao nhiêu cây để trồng đủ xung quanh khu vườn đó ?

A. 60 cây

B. 40 cây

C. 30 cây

D. 50 cây

2. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 40 mm. Tính chu vì của hình chữ nhật trên.

Lời giải:

Độ dài chiều rộng = 40 mm = 4 cm=> Chu vi hình chữ nhật là: 2 x (4 + 5) = 18 cm

Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 2 đề xi mét (dm) và chiều rộng BC = 10 cen ti mét (cm). Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

Lời giải:

Đổi: 2 dm = 20 cm

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:   (AB + BC) x 2 = (20 + 10) x 2 = 30 x 2 = 60 (cm)

Đáp số: 60 cm

Câu 3: Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là 35 cm và 25 cm. Chu vi của hình chữ nhật này là gì?

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:   (35 + 25) x 2 = 120 (cm)

Đáp số: 120 cm

Câu 4: Chiều dài của một hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng của nó. Biết chiều rộng hình chữ nhật là 45 cm, tính chu vi hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Chiều dài = 2 x 45 = 90 cm.

Vì vậy, Chu vi hình chữ nhật là: 2 x (90 + 45) = 270 cm

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho hình chữ nhật MNPQ như hình vẽ bên. Em hãy viết chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Bài tập Hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật lớp 3 (ảnh 1)

a) Hình bên có … hình chữ nhật.

Đó là các hình: …; …; …

b) Độ dài các cạnh là:

MN=...cm;     NB=...cmMQ=...cm;     PQ=...cm

Câu 2: Tính chu vi của hình chữ nhật biết:

a) Chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 13 chiều dài.

b) Chiều dài 9dm, chiều rộng 50cm.

Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 200m. Nửa chu vi 350m. Hỏi

a) Chu vi khu vườn ?

b) Chiều rộng khu vườn ?

Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài dài gấp 5 lần chiều rộng. Biết rằng chiều dài của thửa ruộng bằng 75m. Hỏi chu vi thửa ruộng bằng bao nhiêu mét?

Câu 5: Mảnh vườn nhà Mai hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 85m. Hãy tính giúp Lan chu vi của mảnh vườn đó?

Câu 6: a) Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ;

b) Tính diện tích hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ;

Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật lớp 6 (hay, chi tiết)

Câu 7: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 15 cm, chiều dài hơn chiều rộng 15 cm.

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng bằng 13chiều dài.

a) Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó.

b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng.

Câu 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 18 m. Trên thửa ruộng đó mỗi mét vuông thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam rau?

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng 22 m.Trên thửa ruộng đó 5 m2 thu hoạch được 15 kg dưa. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg dưa?

Đánh giá

0

0 đánh giá