Đường phân giác là gì? Tính chất đường phân giác của tam giác

14

Tailieumoi.vn xin giới thiếu tới bạn đọc tài liệu về Đường phân giác là gì? Tính chất đường phân giác của tam giác, tài liệu gồm đầy đủ về lý thuyết Đường phân giác, các dạng bài tập và ví dụ minh họa, giúp các bạn củng cố kiến thức, học tốt môn Toán hơn.

Đường phân giác là gì? Tính chất đường phân giác của tam giác

A. Lý thuyết Đường phân giác

1. Khái niệm

- Đường phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc có độ lớn bằng nhau.

- Mọi điểm trên một đường phân giác cách đều hai cạnh của góc đó và ngược lại.

2. Tính chất

Định lí: (Tính chất đường phân giác của tam giác) Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.

Tính chất đường phân giác của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Tính chất đường phân giác của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

B. Bài tập Đường phân giác

1. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Hãy chọn câu đúng. Tỉ số xy của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 2)

A. 715

B. 17

C. 157

D. 115

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 4)

Xét tam giác ABC, vì AD là phân giác

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 5)

Bài 2: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở D, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở E. Gọi I là giao điểm của AM và DE.

1. Chọn khẳng định đúng.

A. DE // BC

B. DI = IE

C. DI > IE

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 6)

Vì MD và ME lần lượt là phân giác 

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 7)

(hệ quả định lí Talet) mà BM = MC nên DI = IE.

Nên cả A, B đều đúng.

2. Tính độ dài DE, biết BC = 30cm, AM = 10cm.

A. 9cm

B. 6cm

C. 15cm

D. 12cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 8)

Vì DI = IE (cmt) nên MI là đường trung tuyến của tam giác MDE.

ΔMDE vuông (vì MD, ME là tia phân giác của góc kề bù)

nên MI = DI = IE

Đặt DI = MI = x, ta có DIBM=AIAM (cmt)

nên x15=10x10 

Từ đó x = 6 suy ra DE = 12cm

Bài 3: Cho hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo. Tính giá trị biểu thức S = 49x2 + 98y2.

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 9)

A. 3400

B. 4900

C. 4100

D. 3600

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 10)

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 11)

Bài 4: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính BI?

A. 9cm

B. 6cm

C. 45cm

D. 35cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 12)

Ta có: AB = AC = 10cm

Suy ra ΔABC cân tại A

Có I là giao các đường phân giác của ΔABC

Suy ra AI, BI là đường phân giác của ΔABC

Gọi H là giao của AI và BC

Khi đó ta có AH vừa là đường phân giác, vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân ABC (tính chất tam giác cân).

=> H là trung điểm của cạnh BC

=> BH = HC =  BC2=122= 6cm

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 13)

Bài 5: Cho ΔABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu đúng:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 14)

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 15)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 16)

Vì trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thanh hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy nên ABAC=BECE

Bài 6: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Độ dài AI là:

A. 9cm

B. 6cm

C. 45cm

D. 3 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 18)

Ta có: AB = AC = 10cm

Suy ra ΔABC cân tại A

Có I là giao các đường phân giác của ΔABC

Suy ra AI, BI là đường phân giác của ΔABC

Gọi H là giao của AI và BC

Khi đó ta có AH vừa là đường phân giác, vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân ABC (tính chất tam giác cân).

=> H là trung điểm của cạnh BC

=> BH = HC = BC2=122 = 6cm

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:

AH2 + BH2 = AB2

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 19)

Bài 7: Cho ΔABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu sai:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 20)

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 21) 

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 22)

Vì trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thanh hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 23)

Chỉ có B sai.

Bài 8: Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D và cho biết AB = 15cm, BC = 10cm. Khi đó AD = ?

A. 3cm

B. 6cm

C. 9cm

D. 12cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 24)

Vì BD là đường phân giác của  

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 25)

Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6, AC = 8. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Độ dài AD là:

A. 1,5

B. 3

C. 4,5

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 26)

Tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lý Pytago có: BC2 = AB2 + AC2

BD là tia phân giác góc B  

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 27)

Bài 10: Cho tam giác ABC, A^ = 900, AB = 15cm, AC = 20cm, đường cao AH (H Є BC). Tia phân giác của HAB^ cắt HB tại D. Tia phân giác của HAC^ cắt HC tại E. Tính HE?

A. 4cm

B. 6cm

C. 9cm

D. 12cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 28)

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

AB2 + AC2 = BC2

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 29)

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho hình vẽ dưới đây.

a) Tính xy .

b) Tính x khi y = 5.

Tính chất đường phân giác của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

a) Từ hình vẽ ta có AD là đường phân giác của góc A trong tam giác ABC.

Dựa vào tính chất đường phân giác của tam giác, ta có

ABAC  =  BDDC  hay   3,57,5  =  xy.

Suy ra: xy  =  715 .

b) Khi y = 5 thì x = 5715  =  73 .

Bài 2: Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm, BC = 10 cm, đường phân giác trong AD và đường phân giác ngoài AE. Tính độ dài các đoạn thẳng DB, EB.

Hướng dẫn giải

Tính chất đường phân giác của tam giác (Lý thuyết Toán lớp 8) | Kết nối tri thức

Vì AD là đường phân giác trong của tam giác ABC, nên ta có

 DBDC  =  ABAC(1)

AE là đường phân giác ngoài của tam giác ABC, ta có:

 EBEC  =  ABAC(2)

Từ (1) và (2) suy ra: DBDC  =   EBEC  =  ABAC  =  69  =  23 .

Từ DBDC=23 , suy ra DBBC  =  25 ⇒ DB = 25 BC = 25  . 10 = 4 (cm).

Từ EBEC=23 , suy ra EBBC=2  ⇒ EB = 2BC = 2 . 10 = 20 (cm).

Vậy DB = 4 cm và EB = 20 cm.

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Tính AB, BC biết AD = 4 cm và DC = 5 cm.

Lời giải:

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng tính chất đường phân giác BD của tam giác ABC, ta có:

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánvới t > 0

Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay ( 5t )2 = 92 + ( 4t )2 ⇔ ( 3t )2 = 92 ⇒ t = 3 (vì t > 0 )

Khi đó: AB = 12cm, BC = 15cm

Bài 4: Cho tam giác ABC, các đường phân giác BD và CE. Biết AD/DC = 2/3, EA/EB = 5/6. Tính các cạnh của tam giác ABC, biết chu vi của tam giác là 45cm.

Lời giải:

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng tính chất của các đường phân giác BD và CE của tam giác ABC ta được:

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánvới t > 0

Bài tập Tính chất đường phân giác của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Theo giả thiết ta có: PABC = AB + AC + BC = 15t = 45 ⇒ t = 3

Vậy AB = 12( cm ); BC = 18( cm ); AC = 15( cm )

Đánh giá

0

0 đánh giá