Giới hạn của hàm số: Lý thuyết và các dạng bài tập

Tải xuống 78 3.3 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu về Giới hạn của hàm số thuộc chương trình Toán 11. Chuyên đề gồm đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và trên 200 bài tập có lời giải chi tiết từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, nâng cao kĩ năng làm bài tập môn Toán 11.

Giới hạn của hàm số: Lý thuyết và các dạng bài tập

I. Lý thuyết về Giới hạn của hàm số

1. Giới hạn hữu hạn

+) Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc trên K{x0}.

limxx0f(x)=L khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xnK{x0} và xnx0ta có
limf(xn)=L

+) Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (x0;b).

limxx0+f(x)=L khi và chỉ khi dãy số \((xn) bất kì, x0<xn<b và xnx0 ,ta có limf(xn)=L.

+) Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;x0).

limxx0f(x)=L khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, a<xn<x0 và xnx0, ta có
limf(xn)=L.

+) Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+).

limx+f(x)=L khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xn>axn+ thì limf(xn)=L.

+) Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (;a).

limxf(x)=L khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xn<axn thì limf(xn)=L.

2. Giới hạn vô cực

Sau đây là hai trong số nhiều loại giới hạn vô cực khác nhau:

+) Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a;+)limx+f(x)= khi và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xn>axn+ thì ta có limf(xn)=

+) Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc trên K{x0}.

limxx0f(x)=+ và chỉ khi với dãy số (xn) bất kì, xnK{x0} và xnx0 thì ta có: limf(xn)=+.

 

Nhận xét: f(x) có giới hạn + khi và chỉ khi f(x) có giới hạn .

3. Các giới hạn đặc biệt

a) limxx0x=x0;

b) limxx0c=c;

c) limx±c=c;

d) limx± cx=0 (c là hằng số);

e) limx+xk=+, với k nguyên dương;

f) limxxk=, nếu k là số lẻ;

g)  limxxk=+ , nếu k là số chẵn.

4. Định lí về giới hạn hữu hạn

Định lí 1. 

a) Nếu limxx0=L và limxx0 g(x)=M thì:

limxx0[f(x)+g(x)]=L+M;

limxx0[f(x)g(x)=LM;

limxx0[f(x).g(x)]=L.M;

limxx0 f(x)g(x)LM (nếu M0).

b) Nếu f(x)0 và limxx0f(x)=L, thì L0 và limxx0f(x)=L

Chú ý: Định lí 1 vẫn đúng khi xn+ hoặc xn.

Định lí 2.

limxx0f(x)=L khi và chỉ khi limxx0+ f(x) = limxx0f(x)=L.

5. Quy tắc về giới hạn vô cực

a) Quy tắc giới hạn của tích f(x).g(x)

+ Nếu limxx0f(x)=± và limxx0g(x)=L0 thì limxx0[f(x).g(x)] được cho trong bảng sau:

Giới hạn của hàm số: Lý thuyết và các dạng bài tập (ảnh 2)

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương f(x)g(x)

+ Nếu limxx0f(x)=L0 và limxx0g(x)=0 và g(x)>0 hoặc g(x)<0 với mọi xJ{x0}, trong đó J là một khoảng nào đó chứa x0 thì limxx0f(x)g(x) được cho trong bảng sau:

Giới hạn của hàm số: Lý thuyết và các dạng bài tập (ảnh 1)

II. Các dạng bài tập về tìm giới hạn của hàm số

Phần 1: Cách tìm giới hạn của hàm số bằng định nghĩa cực hay

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Ta sử dụng phương pháp chung để làm các bài toán dạng này.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tìm các giới hạn sau:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 2: Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 3: Tìm m để các hàm số:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 4: Tìm các giới hạn sau:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 5: Xét xem các hàm số sau có giới hạn tại các điểm chỉ ra hay không? Nếu có hay tìm giới hạn đó?

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Vậy hàm số f(x) không có giới hạn khi x → 0.

Bài 6: Tìm m để các hàm số:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 7: Tìm giới hạn các hàm số sau:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 8: Tìm giới hạn các hàm số sau:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Phần 2: Cách tìm giới hạn hàm số dạng 0/0, dạng vô cùng trên vô cùng cực hay

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Tìm Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án trong đó f(x0) = g(x0) = 0

Dạng này ta gọi là dạng vô định 0/0

Để khử dạng vô định này ta sử dụng định lí Bơzu cho đa thức:

Định lí: Nếu đa thức f(x) có nghiệm x = x0 thì ta có :f(x) = (x-x0)f1(x)

* Nếu f(x) và g(x) là các đa thức thì ta phân tích

f(x) = (x-x0)f1(x)và : g(x) = (x-x0)g1(x).

Khi đó Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án, nếu giới hạn này có dạng 0/0 thì ta tiếp tục quá trình như trên.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tìm các giới hạn sau: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 2: Tìm giới hạn sau: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 3: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Đặt t = x - 1 ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 4: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Nên ta có B = 1 + 1 + 1 = 3

Bài 5: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Vậy A = -2/3

Bài 6: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Phần 3: Cách tìm giới hạn hàm số dạng 0 nhân vô cùng cực hay

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Bài toán: Tính giới hạn

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Ta có thể biến đổi Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án về dạng 0/0 hoặc ∞/∞ rồi dùng các phương pháp tính giới hạn của hai dạng kia để làm.

Tuy nhiên, trong nhiều bài tập ta chỉ cần biến đổi đơn giản như đưa biểu thức vào trong (hoặc ra ngoài) dấu căn, quy đồng mẫu thức …. Là có thể đưa về dạng quen thuộc.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp ánChuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 2: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 3: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 4: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 5: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 6: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

(chia cả tử và mẫu cho x3)

Bài 7: Tính giới hạn: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Phần 4: Tìm giới hạn hàm số dạng vô cùng trừ vô cùng, vô cùng trên vô cùng

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Những dạng vô định này ta tìm cách biến đổi đưa về dạng ∞/∞

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tìm các giới hạn sau:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Ta có:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 2: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 3: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 4: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 5: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Bài 6: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Hướng dẫn:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Phần 5: Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

- Đối với giới hạn hàm số dạng vô định Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11, sử dụng các phép biến đổi liên hợp

  Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

- Đối với giới hạn hàm số tại vô cực, sử dụng phương pháp chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của x.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm các giới hạn sau:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 2: Tìm các giới hạn sau:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 3: Tìm các giới hạn sau:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ta dễ dàng thấy đây là dạng vô định Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 và tử số có hai căn thức khác loại, nên ta phải thêm bớt một hằng số c sao cho đưa được về dạng Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 và mỗi giới hạn đều tính được giới hạn khi khử được dạng vô định bằng phương pháp nhân lượng liên hợp.

Kỹ thuật 1: Thay x = 2 vào Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 đều bằng 2. Suy ra 2 là giá trị ta cần thêm bớt.

Kỹ thuật 2: Cho x – 2 = 0 ⇔ x = 2 sau đó giải hệ Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 là giá trị cần thêm bớt.

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

tương tự câu b) thay x = 2 vào Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 đều bằng 3. Như vậy 3 là giá trị cần thêm và bớt, cụ thể:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 4: Tìm các giới hạn sau:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Phần 6: Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

a) Dạng 1: Tìm giới hạn của Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 với f(x) là các hàm đa thức, phân thức,…

- Bước 1: Tính giới hạn của Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 (đưa về các giới hạn đã biết để tính)

- Bước 2: Suy ra Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

b) Dạng 2: Tìm giới hạn của Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

- Bước 1: Xét dấu của các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối để bỏ dấu trị tuyệt đối

● Sử dụng tính chất của giá trị tuyệt đối: Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

● Sử dụng định nghĩa về giới hạn một bên: Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

- Bước 2: Thực hiện tính toán, đưa về các giới hạn của đa thức, phân thức,… thường gặp rồi tìm giới hạn.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính các giới hạn sau

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

a) Ta có x →(-3)+ suy ra x + 3 > 0 thì 2x + 6 = 2(x + 3) > 0

Do đó |2x + 6| = 2x + 6

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

b) Ta có x →(-5)- suy ra x + 5 < 0 thì 3x + 15 = 3(x + 5) < 0

Do đó |3x + 15| = –3x – 15

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 3: Giá trị của giới hạn Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Ta tính giới hạn như hàm phân thức bình thường.

Cách tính giới hạn của hàm số có chứa trị tuyệt đối cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Đáp án C

Phần 7: Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

- Áp dụng giới hạn đặc biệt: Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

- Các bước tìm giới hạn hàm số lượng giác Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 với f(x) là hàm số lượng giác

● Bước 1: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, công thức nhân đôi, công thức cộng, công thức biến đổi,… (đã được học ở chương 6 Đại số 10) để biến đổi hàm số lượng giác f(x) về cùng dạng giới hạn đặc biệt nêu trên.

● Bước 2: Áp dụng các định lý về giới hạn để tìm giới hạn đã cho.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho a và b là hai số thực khác 0. Khi đó Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 bằng:

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Đáp án C

Ví dụ 2: Tính các giới hạn sau:

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Ví dụ 3: Tính các giới hạn sau (với a là số thực khác 0)

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

(áp dụng công thức cộng: sin(a-b) = sina.cosb-cosa.sinb)

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Cách tính giới hạn của hàm số lượng giác cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Phần 8: Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

+) Áp dụng định lý: Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a).f(b) < 0, thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm nằm trong khoảng (a; b).

+) Các bước làm bài chứng minh phương trình có nghiệm.

- Bước 1: Biến đổi phương trình cần chứng minh về dạng f(x) = 0.

- Bước 2: Tìm 2 số a và b (a < b) sao cho f(a) . f(b) < 0

- Bước 3: Chứng minh hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b].

 Từ đó suy ra phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm thuộc (a; b).

 Lưu ý: Các bước trên có thể thay đổi thứ tự.

+) Một số chú ý:

- Nếu f(a).f(b) ≤ 0 thì phương trình có ít nhất 1 nghiệm thuộc [a; b].

- Nếu hàm số f(x) liên tục trên [a; + ∞) và có f(a) . Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 < 0 thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (a; +∞).

- Nếu hàm số f(x) liên tục trên (-∞; a] và có f(a) . Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 < 0 thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (-∞; a).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chứng minh rằng phương trình x3 + x - 1 = 0 có nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Đặt f(x) = x3 + x - 1

Hàm f(x) là hàm đa thức nên f(x) liên tục trên R (định lý cơ bản về tính liên tục)

Suy ra hàm f(x) liên tục trên đoạn [0; 1] (vì [0; 1] ⊂R) (1)

Ta có: f(0) = 03 + 0 – 1 = - 1 ; f(1) = 13 + 1 – 1 = 1

⇒ f(0) . f(1) = - 1. 1 = - 1 < 0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (0; 1) (tính chất hàm số liên tục).

Vậy phương trình x3 + x - 1 = 0 có nghiệm (đpcm).

Ví dụ 2: Chứng minh 4x4 + 2x2 - x - 3 = 0 có ít nhất hai nghiệm thuộc khoảng (-1; 1).

Hướng dẫn giải:

+ Đặt f(x) = 4x4 + 2x2 - x - 3

Vì f(x) là hàm đa thức nên f(x) liên tục trên R.

Suy ra f(x) liên tục trên các đoạn [-1 ; 0] và [0; 1].

+ Ta có: f(-1) = 4.(-1)4 + 2.(-1)2 - (-1) - 3 = 4

f(0) = 4.0 + 2.0 - 0 - 3 = -3

f(1) = 4.14 + 2.12 - 1 - 3 = 2

+ Vì f(-1).f(0) = 4.(-3) = -12 < 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (-1; 0)

Vì f(0) . f(1) = -3 . 2 = -6 < 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc (0; 1)

Mà hai khoảng (-1; 0) và (0; 1) không giao nhau. Từ đó suy ra phương trình đã cho có ít nhất hai nghiệm thuộc (-1; 1). (đpcm)

Ví dụ 3: Chứng minh rằng phương trình x5 - 5x3 + 4x - 1 = 0 có đúng 5 nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Đặt f(x) = x5 - 5x3 + 4x - 1 thì f(x) liên tục trên R (vì f(x) là hàm đa thức).

Ta có:

Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Vì Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Vì Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Vì Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Vì Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Vì f(1) . f(3) = -1 . 119 = -119 < 0 nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (1; 3).

Do các khoảng Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 không giao nhau nên phương trình f(x) = 0 có ít nhất 5 nghiệm.

Mà phương trình f(x) = 0 có bậc là 5, nên nó có không quá 5 nghiệm

Vậy phương trình f(x) = 0 có đúng 5 nghiệm (đpcm).

Ví dụ 4: Chứng minh rằng phương trình (m2 - m + 3)x2n - 2x - 4 = 0 với n ∈ N* luôn có ít nhất 1 nghiệm âm với mọi giá trị của tham số m.

Hướng dẫn giải:

Đặt f(x) = (m2 - m + 3)x2n - 2x - 4

Ta có:

Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11

Mặt khác hàm số f(x) xác định là liên tục trên R nên hàm số liên tục trên đoạn [-2; 0]

Do đó phương trình f(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (-2; 0).

Vậy phương trình đã cho luôn có ít nhất 1 nghiệm âm với mọi giá trị của tham số m.

Ví dụ 5: Chứng minh rằng với mọi a, b, c phương trình x3 + ax2 + bx + c = 0 luôn có nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Đặt f(x) = x3 + ax2 + bx + c thì f(x) liên tục trên R (vì f(x) là hàm đa thức).

Ta có: Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 ⇒∃ x1 > 0 để f(x1) > 0

Tương tự: Cách chứng minh phương trình có nghiệm cực hay, chi tiết - Toán lớp 11 ⇒∃ x2 < 0 để f(x2) < 0

Như vậy có x1 ; x2 để f(x1) . f(x2) < 0 suy ra phương trình có nghiệm x ∈ (x1; x2)

Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi a, b, c.

 

Tài liệu có 78 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống