Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài viết Cách giải phương trình bậc 4. Bài viết nêu ra 4 cách giải trương ứng với 4 dạng của phương trình. Mỗi cách giải sẽ có phương pháp giải và bài tập vận dụng giúp bạn đọc hiểu sâu về Cách giải phương trình bậc 4.
Cách giải phương trình bậc 4
Phần 1: Cách giải phương trình trùng phương
A. Phương pháp giải
Giải phương trình trùng phương: Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)
Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.
Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .
Bước 4: Kết luận.
Biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương
+) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.
+) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm t = 0.
+) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.
+) Phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm ⇒ phương trình (2) có nghiệm kép x = 0 hoặc có một nghiệm x = 0 và một nghiệm âm.
+) Phương trình (1) vô nghiệm ⇒ phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.
Ví dụ 1: Số nghiệm của phương trình x4 - 6x2 + 8 = 0 là:
Lời giải
Chọn D
Ví dụ 2: Phương trình x4 + 2(m + 1)x2 + m2 = 0 vô nghiệm khi:
Lời giải
Chọn B
Ví dụ 3: Cho phương trình x4 - 2(m + 1)x2 + 2m + 3 = 0 là tham số. Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Lời giải
Chọn A
Bài 1: Phương trình x4 - 8x2 + 4 = 0 có tập nghiệm là
Lời giải:
Đáp án B
Bài 2: Số nghiệm của phương trình (x2 - 3x)2 - 2x2(1 - 3x) = 8 là:
Lời giải:
Đáp án B
Bài 3: Cho các phương trình
Số nghiệm của các phương trình theo thứ tự là:
Lời giải:
Đáp án D
Bài 4: Chọn kết luận đúng về phương trình (1).
Lời giải:
Đáp án A
Bài 5: Cho phương trình m2x4 + x2 - m2 - 1 = 0 với m là tham số. Chọn khẳng định sai.
Lời giải:
Đáp án A
Bài 6: Phương trình có nghiệm là:
Lời giải:
Đáp án
Bài 7: Tìm m để phương trình (m + 1)x4 + 5x2 - m - 1 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt.
Lời giải:
Đáp án D
Bài 8: Cho phương trình x4 - 13x2 + m = 0 (1). Với giá trị của m để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt, ba nghiệm đó là:
Lời giải:
Đáp án C
Bài 9: Tìm m để phương trình x4 + 2mx2 + 8 = 0 có bốn nghiệm phân biệt sao cho tổng của bình phương các nghiệm bằng 32
Lời giải:
Đáp án C
Bài 10: Điều kiện của a và b để phương trình x4 - 2(a2 + b2)x2 + (a2 - b2)2 = 0 có ba nghiệm phân biệt là:
Lời giải:
Đáp án D
Phần 2: Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax4 + bx3 + cx2 ± kbx + k2a = 0
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia hai vế của (1) cho x2 ta được
Thay vào phương trình (2) ta có:
Giải phương trình trên tìm t rồi sau đó tìm x
Câu 1: Giải phương trình x4 + 4 = 5x(x2 – 2)
Giải
Phương trình (1) ⇔ x4 + 4 = 5x3-10x ⇔ x4 - 5x3 + 10x + 4 = 0
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được:
Vậy phương trình có 4 nghiệm: x = -1, x = 2, x = 2 ± √6
Câu 2: Giải phương trình x4 + 9 = 5x(x2 – 3)
Giải
Phương trình (1) ⇔ x4 + 9 = 5x3 - 15x ⇔ x4 - 5x3 + 15x + 9 = 0
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được
Câu 3: Giải phương trình x4 + 4 = -3x3 – 6x
Giải
Phương trình x4 + 4 = -3x3 – 6x ⇔ x4 + 3x3 + 6x + 4 = 0 (1)
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được
(phương trình vô nghiệm vì ∆ = (-1)2 – 4.1.2 = -7 < 0)
Câu 4: Giải phương trình x4 + 4x3 – 8x + 4 = 0 (1)
Giải
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được
Câu 5: Giải phương trình x4 + 5x3 + 2x2 – 35x + 49 = 0 (1)
Giải
Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được
Thay vào (2) ta được: t2 + 5t + 16 = 0
Phương trình trên có ∆ = 52 – 4.1.16 = 25 – 64 = -39 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình (1) vô nghiệm
Phần 3: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)
+) B1: Đặt t = (x + a)(x + b) ⇒ t = x2 + (a + b)x + ab
⇒ t - ab = x2 + (a + b)x
+) B2: Biến đổi biểu thức (x + c)(x + d) theo biến t
Ta có: (x + c)(x + d) = x2 + (c + d)x + cd = x2 + (a + b)x + cd = t – ab + cd
+) B3: Biến đổi phương trình (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m theo biến t
t(t – ab + cd) = m ⇔ t2 + (– ab + cd)t – m = 0(*)
Giải phương trình (*) tìm t sau đó tìm x
Câu 1: Giải phương trình x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 24 (1)
Giải
Phương trình (1) ⇔ x(x + 3)(x + 1)(x + 2) = 24
Đặt t = x(x + 3) = x2 + 3x
(x + 1)(x + 2) = x2 + 3x + 2 = t + 2
Khi đó phương trình trở thành:
Với t = -6 ⇒ x2 + 3x = -6 ⇔x2 + 3x + 6 = 0 (phương trình vô nghiệm vì ∆ < 0)
Với t = 4 ⇒ x2 + 3x = 4 ⇔x2 + 3x - 4 = 0. Phương trình có a + b + c = 0 nên có 2 nghiệm x = 1, x = -4
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 1, x = -4
Câu 2: Giải phương trình (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (1)
Giải
Phương trình (1) ⇔ (x + 4)(x + 8)(x + 5)(x + 7) = 4
Đặt t = (x + 4)(x + 8) = x2 + 12x + 32
⇒ (x + 5)(x + 7) = x2 + 12x + 35 = t + 3
Khi đó phương trình trở thành:
Với t = 1 ⇒ x2 + 12x + 32 = 1 ⇔ x2 + 12x + 31 = 0. Phương trình có ∆ꞌ = 36 – 31 = 5 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt: x = -6 ± √5
Với t = -4 ⇒ x2 + 12x + 32 = -4 ⇔ x2 + 12x + 36 = 0 ⇔(x + 6)2 = 0 ⇔ x = -6
Vậy phương trình có 3 nghiệm: x = -6, x = -6 ± √5
Câu 3: Giải phương trình (x + 5)(x + 6)(x - 4)(x - 5) = -21 (1)
Giải
Phương trình (1) ⇔ (x + 5)(x - 4)(x + 6)(x - 5) = -21
Đặt t = (x -4)(x + 5) = x2 + x - 20
⇒ (x + 6)(x - 5) = x2 + x - 30 = t - 10
Khi đó phương trình trở thành:
Với t = 3 ⇒ x2 + x-20 = 3 ⇔ x2 + x - 23 = 0. Phương trình có ∆ = 12 + 4.1.23 = 93 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Với t = 7 ⇒ x2 + x-20 = 7 ⇔ x2 + x - 27 = 0. Phương trình có ∆ = 12 + 4.1.27 = 109 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy phương trình có 4 nghiệm:
Câu 4: Giải phương trình (x +5)(x + 4)(x - 1)(x - 2) = 112 (1)
Giải
Phương trình (1) ⇔ (x + 5)(x - 2)(x + 4)(x - 1) = 112
Đặt t = (x - 2)(x + 5) = x2 + 3x - 10
⇒ (x + 4)(x - 1) = x2 + 3x - 4 = t + 6
Khi đó phương trình trở thành:
Với t = 8 ⇒ x2 + 3x - 10 = 8 ⇔ x2 + 3x - 18 = 0. Phương trình có ∆ = 32 + 4.1.18 = 81 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x = -6, x = 3
Với t = -14 ⇒ x2 + 3x - 10 = -14 ⇔ x2 + 3x + 4 = 0. Phương trình có ∆ = 32 - 4.1.4 = -7 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -6, x = 3
Câu 5: Giải phương trình (x +1)(x + 3)(x + 6)(x + 4) = -8 (1)
Giải
Phương trình (1) ⇔ (x +1)(x + 6)(x + 4)(x + 3) = -8
Đặt t = (x + 1)(x + 6) = x2 + 7x + 6
⇒ (x + 4)(x + 3) = x2 + 7x + 12 = t + 6
Khi đó phương trình trở thành:
Với t = -2 ⇒ x2 + 7x + 6 = -2 ⇔ x2 + 7x + 8 = 0. Phương trình có ∆ = 72 - 4.1.8 = 17 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Với t = -4 ⇒ x2 + 7x + 6 = -4 ⇔ x2 + 7x + 10 = 0. Phương trình có ∆ = 72 - 4.1.10 = 9 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x = -2, x = -5
Vậy phương trình có 4 nghiệm:
Phần 4: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)
- Thay (*) và (**) vào phương trình biến đổi đưa về phương trình trùng phương
Câu 1: Giải phương trình (x + 6)4 + (x – 4)4 = 82 (1)
Giải
Đặt . Thay (*) vào phương trình (1) ta được
Đặt a = t2 (a ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành: 2a2 + 300a + 1168 = 0
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Vậy phương trình vô nghiệm
Câu 2: Giải phương trình (x + 3)4 + (x + 5)4 = 2 (1)
Giải
Đặt . Thay (*) vào phương trình (1) ta được
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 4 = 0 ⇔ x = -4
Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -4
Câu 3: Giải phương trình (x - 6)4 + (x – 2)4 = -224 (1)
Giải
Đặt . Thay (*) vào phương trình (1) ta được
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Đặt a = t2 (a ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành: 2a2 + 48a + 256 = 0
⇔ a2 + 24a + 128 = 0
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Vậy phương trình vô nghiệm
Câu 4: Giải phương trình (x + 1)4 + (x + 3)4 = 2 (1)
Giải
Đặt . Thay (*) vào phương trình (1) ta được
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 2 = 0 ⇔ x = -2
Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -2
Câu 5: Giải phương trình (x - 1)4 + (x – 7)4 = 0 (1)
Giải
Đặt . Thay (*) vào phương trình (1) ta được
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Đặt a = t2 (a ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành: 2a2 + 108a + 162 = 0
⇔ a2 + 54a + 81 = 0
(không thỏa mãn điều kiện a ≥ 0)
Vậy phương trình vô nghiệm.