Cách giải phương trình bậc 4 dễ hiểu nhất

6.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài viết Cách giải phương trình bậc 4. Bài viết nêu ra 4 cách giải trương ứng với 4 dạng của phương trình. Mỗi cách giải sẽ có phương pháp giải và bài tập vận dụng giúp bạn đọc hiểu sâu về Cách giải phương trình bậc 4.

Cách giải phương trình bậc 4

Phần 1: Cách giải phương trình trùng phương

A. Phương pháp giải

Giải phương trình trùng phương: Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)

Bước 1: Đặt x2 = t (ĐK t ≥ 0), ta được phương trình bậc hai ẩn t: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)

Bước 2: Giải phương trình bậc hai ẩn t.

Bước 3: Giải phương trình x2 = t để tìm nghiệm .

Bước 4: Kết luận.

Biện luận số nghiệm của phương trình trùng phương

+) Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.

+) Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 1 nghiệm dương và một nghiệm t = 0.

+) Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt ⇒ phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương.

+) Phương trình (1) có duy nhất 1 nghiệm ⇒ phương trình (2) có nghiệm kép x = 0 hoặc có một nghiệm x = 0 và một nghiệm âm.

+) Phương trình (1) vô nghiệm ⇒ phương trình (2) vô nghiệm hoặc có hai nghiệm âm.

B. Các ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Số nghiệm của phương trình x4 - 6x2 + 8 = 0 là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải

Chọn D

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Ví dụ 2: Phương trình x4 + 2(m + 1)x2 + m2 = 0 vô nghiệm khi:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải

Chọn B

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Ví dụ 3: Cho phương trình x4 - 2(m + 1)x2 + 2m + 3 = 0 là tham số. Tìm số tự nhiên m nhỏ nhất để phương trình có bốn nghiệm phân biệt.

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải

Chọn A

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

C. Bài tập vận dụng

Bài 1: Phương trình x4 - 8x2 + 4 = 0 có tập nghiệm là

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án B

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 2: Số nghiệm của phương trình (x2 - 3x)2 - 2x2(1 - 3x) = 8 là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án B

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 3: Cho các phương trình

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Số nghiệm của các phương trình theo thứ tự là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án D

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 4: Chọn kết luận đúng về phương trình Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án (1).

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án A

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 5: Cho phương trình m2x4 + x2 - m2 - 1 = 0 với m là tham số. Chọn khẳng định sai.

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án A

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 6: Phương trình Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án có nghiệm là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 7: Tìm m để phương trình (m + 1)x4 + 5x2 - m - 1 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt.

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án D

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 8: Cho phương trình x4 - 13x2 + m = 0 (1). Với giá trị của m để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt, ba nghiệm đó là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án C

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 9: Tìm m để phương trình x4 + 2mx2 + 8 = 0 có bốn nghiệm phân biệt sao cho tổng của bình phương các nghiệm bằng 32

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án C

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Bài 10: Điều kiện của a và b để phương trình x4 - 2(a2 + b2)x2 + (a2 - b2)2 = 0 có ba nghiệm phân biệt là:

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Lời giải:

Đáp án D

Cách giải phương trình trùng phương cực hay, có đáp án

Phần 2: Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax4 + bx3 + cx2 ± kbx + k2a = 0

A. Phương pháp giải

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia hai vế của (1) cho x2 ta được

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Thay vào phương trình (2) ta có:

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Giải phương trình trên tìm t rồi sau đó tìm x

B. Bài tập

Câu 1: Giải phương trình  x4 + 4 = 5x(x2 – 2)

Giải

Phương trình (1) ⇔ x4 + 4 = 5x3-10x ⇔ x4 - 5x3 + 10x + 4 = 0

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được:

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Vậy phương trình có 4 nghiệm: x = -1, x = 2, x = 2 ± √6

Câu 2: Giải phương trình  x4 + 9 = 5x(x2 – 3)

Giải

Phương trình (1) ⇔ x4 + 9 = 5x3 - 15x ⇔ x4 - 5x3 + 15x + 9 = 0

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Câu 3: Giải phương trình  x4 + 4 = -3x3 – 6x

Giải

Phương trình  x4 + 4 = -3x3 – 6x ⇔ x4 + 3x3 + 6x + 4 = 0 (1)

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

(phương trình vô nghiệm vì ∆ = (-1)2 – 4.1.2 = -7 < 0)

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Câu 4: Giải phương trình  x4 + 4x3 – 8x + 4 = 0 (1)

Giải

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Câu 5: Giải phương trình  x4 + 5x3 + 2x – 35x + 49 = 0 (1)

Giải

Vì x = 0 không là nghiệm của phương trình (1) nên chia cả hai vế của (1) cho x2 ta được

Cách giải phương trình bậc bốn dạng ax^4 + bx^3 + cx^2 ± kbx + k^2a  = 0

Thay vào (2) ta được: t2 + 5t + 16 = 0

Phương trình trên có ∆ = 52 – 4.1.16 = 25 – 64 = -39 < 0 nên phương trình vô nghiệm

Vậy phương trình (1) vô nghiệm

Phần 3: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

A. Phương pháp giải

+) B1: Đặt t = (x + a)(x + b) ⇒ t = x2 + (a + b)x + ab

⇒ t - ab = x2 + (a + b)x

+) B2: Biến đổi biểu thức (x + c)(x + d) theo biến t

Ta có(x + c)(x + d) = x2 + (c + d)x + cd = x2 + (a + b)x + cd = t – ab + cd

+) B3: Biến đổi phương trình (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m theo biến t

t(t – ab + cd) = m ⇔ t2 + (– ab + cd)t – m = 0(*)

Giải phương trình (*) tìm t sau đó tìm x

B. Bài tập

Câu 1: Giải phương trình  x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 24 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ x(x + 3)(x + 1)(x + 2) = 24

Đặt t = x(x + 3) = x2 + 3x

(x + 1)(x + 2) = x2 + 3x + 2 = t + 2

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = -6 ⇒ x2 + 3x = -6 ⇔x2 + 3x + 6 = 0 (phương trình vô nghiệm vì ∆ < 0)

Với t = 4 ⇒ x2 + 3x = 4 ⇔x2 + 3x - 4 = 0. Phương trình có a + b + c = 0 nên có 2 nghiệm x = 1, x = -4

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = 1, x = -4

Câu 2: Giải phương trình  (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x + 4)(x + 8)(x + 5)(x + 7) = 4

Đặt t = (x + 4)(x + 8) = x2 + 12x + 32

⇒ (x + 5)(x + 7) = x2 + 12x + 35 = t + 3

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = 1 ⇒ x2 + 12x + 32 = 1 ⇔ x2 + 12x + 31 = 0. Phương trình có ∆ꞌ = 36 – 31 = 5 > 0 nên có 2 nghiệm phân biệt: x = -6 ± √5

Với t = -4 ⇒ x2 + 12x + 32 = -4 ⇔ x2 + 12x + 36 = 0 ⇔(x + 6)2 = 0 ⇔ x = -6

Vậy phương trình có 3 nghiệm: x = -6, x = -6 ± √5

Câu 3: Giải phương trình  (x + 5)(x + 6)(x - 4)(x - 5) = -21 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x + 5)(x - 4)(x + 6)(x - 5) = -21

Đặt t = (x -4)(x + 5) = x2 + x - 20

⇒ (x + 6)(x - 5) = x2 + x - 30 = t - 10

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = 3 ⇒ x2 + x-20 = 3 ⇔ x2 + x - 23 = 0. Phương trình có ∆ = 12 + 4.1.23 = 93 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = 7 ⇒ x2 + x-20 = 7 ⇔ x2 + x - 27 = 0. Phương trình có ∆ = 12 + 4.1.27 = 109 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Vậy phương trình có 4 nghiệm: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Câu 4: Giải phương trình  (x +5)(x + 4)(x - 1)(x - 2) = 112 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x + 5)(x - 2)(x + 4)(x - 1) = 112

Đặt t = (x - 2)(x + 5) = x2 + 3x - 10

⇒ (x + 4)(x - 1) = x2 + 3x - 4 = t + 6

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = 8 ⇒ x2 + 3x - 10 = 8 ⇔ x2 + 3x - 18 = 0. Phương trình có ∆ = 32 + 4.1.18 = 81 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:  x = -6, x = 3

Với t = -14 ⇒ x2 + 3x - 10 = -14 ⇔ x2 + 3x + 4 = 0. Phương trình có ∆ = 32 - 4.1.4 = -7 < 0 nên phương trình vô nghiệm

Vậy phương trình có 2 nghiệm: x = -6, x = 3

Câu 5: Giải phương trình  (x +1)(x + 3)(x + 6)(x + 4) = -8 (1)

Giải

Phương trình (1) ⇔ (x +1)(x + 6)(x + 4)(x + 3) = -8

Đặt t = (x + 1)(x + 6) = x2 + 7x + 6

⇒ (x + 4)(x + 3) = x2 + 7x + 12 = t + 6

Khi đó phương trình trở thành:

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = -2 ⇒ x2 + 7x + 6 = -2 ⇔ x2 + 7x + 8 = 0. Phương trình có ∆ = 72 - 4.1.8 = 17 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Với t = -4 ⇒ x2 + 7x + 6 = -4 ⇔ x2 + 7x + 10 = 0. Phương trình có ∆ = 72 - 4.1.10 = 9 > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x = -2, x = -5

Vậy phương trình có 4 nghiệm: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = 0)

Phần 4: Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

A. Phương pháp giải

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

- Thay (*) và (**) vào phương trình biến đổi đưa về phương trình trùng phương

B. Bài tập

Câu 1: Giải phương trình  (x + 6)4 + (x – 4)4 = 82 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 300a + 1168 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

Câu 2: Giải phương trình  (x + 3)4 + (x + 5)4 = 2 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 4 = 0 ⇔ x = -4

Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất  x = -4

Câu 3: Giải phương trình  (x - 6)4 + (x – 2)4 = -224 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 48a + 256 = 0

⇔ a2 + 24a + 128 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm

Câu 4: Giải phương trình  (x + 1)4 + (x + 3)4 = 2 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Với t2 = 0 ⇒ t = 0 ⇒ x + 2 = 0 ⇔ x = -2

Với t2 = -6 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất  x = -2

Câu 5: Giải phương trình  (x - 1)4 + (x – 7)4 = 0 (1)

Giải

Đặt Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c). Thay (*) vào phương trình (1) ta được

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Đặt a = t2 (a  ≥ 0). Khi đó phương trình trở thành:  2a2 + 108a + 162 = 0

⇔ a2 + 54a + 81 = 0

Cách giải phương trình bậc bốn bằng cách đặt t (dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c) (không thỏa mãn điều kiện a  ≥ 0)

Vậy phương trình vô nghiệm.

  •  
Đánh giá

0

0 đánh giá