Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 21)
Câu 24: Although the earth was formed about 4,500 million years ago, human beings have inhabited it for less than half a million years. Within this time, population has increased bugely and people have had a vast (1) _______ upon the earth. They have long been able to (2) _______ the forces of nature to use. Now, with modern technology, they have the power to alter the balance of life on earth.
Reports back from the first astronauts helped dispel the dangerous (3) _______ that the world had no boundaries and had militless resources. (4) _______, ecologists have shown that all forms of life on earth are interconnected, so it (5) _______ that all human activity has an effect on the natural environment.
In recent years, people have been putting the environment under stress. As a result, certain (6) _______ materias such as timber, water and minerals are beginning to (7) _______ short. Pollution and the (8) _______ of waste are already critical issues, and the (9) _______ of the environment is fast becoming the most pressing problem (10) _______ us all. The way we respond to the challenge will have a profound effect on the earth and its life support (11) _______
However, despite all these threats there are (12) _______ signs. Over the past few decades, the growth in population has been more than matched by food production, indicating that we should be able to feed ourselves for some time yet.
Câu 1:
A. imprint
B. indication
C. impression
D. impact
Câu 2:
A. put
B. make
C. place
D. stand
Câu 3:
A. judgement
B. notion
C. reflection
D. concept
Câu 4:
A. however
B. likewise
C. moreover
D. otherwise
Câu 5:
A. results
B. follows
C. complies
D. develops
Câu 6:
A. raw
B. coarse
C. crude
D. rough
Câu 7:
A. turn
B. come
C. go
D. run
Câu 8:
A. disposal
B. displacement
C. disposition
D. dimissal
Câu 9:
A. state
B. situation
C. circumstance
D. case
Câu 10:
A. encountering
B. opposing
C. confronting
D. meeting
Câu 11:
A. projects
B. systems
C. methods
D. routines
Cau 12:
A. stimulating
B. welcoming
C. satisfying
D. reassuring
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. have an impact on/upon: có tác động tới
2. put st to use: đưa vào sử dụng
3.
A. judgement: phán đoán
B. notion: khái niệm, ý niệm, ý nghĩ
C. reflection: phản xạ
D. concept: khái niệm
4.
A. however: tuy nhiên
B. likewise: tương tự như vậy
C. moreover: hơn nữa
D. otherwise: nếu không thì
5. It follows that: kết quả dẫn đến là...
6. raw material: nguyên liệu thô
7. run short: cạn kiệt
8.
A. disposal: vứt bỏ
B. displacement: chuyển vị
C. disposition: bố trí
D. dimissal: sa thải
9. the state of the environment: trạng thái, tình trạng môi trường
10.
A. encountering: gặp phải
B. opposing: phản đối
C. confronting: đương đầu
D. meeting: cuộc họp
Dịch: Mặc dù trái đất được hình thành cách đây khoảng 4.500 triệu năm, nhưng con người mới sinh sống trên đó chưa đến nửa triệu năm. Trong thời gian này, dân số đã tăng lên một cách đáng kinh ngạc và con người đã có tác động to lớn đến trái đất. Từ lâu họ đã có thể đưa các lực lượng tự nhiên vào sử dụng. Giờ đây, với công nghệ hiện đại, họ có khả năng thay đổi sự cân bằng của sự sống trên trái đất.
Các báo cáo từ các phi hành gia đầu tiên đã giúp xua tan quan niệm nguy hiểm rằng thế giới không có ranh giới và không có tài nguyên quân sự. Hơn nữa, các nhà sinh thái học đã chỉ ra rằng tất cả các dạng sống trên trái đất đều có mối liên hệ với nhau, do đó, mọi hoạt động của con người đều có ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
Trong những năm gần đây, mọi người đã đặt môi trường dưới áp lực. Kết quả là, một số nguyên liệu thô như gỗ, nước và khoáng chất đang bắt đầu cạn kiệt. Ô nhiễm và xử lý chất thải đã là những vấn đề nghiêm trọng và tình trạng môi trường đang nhanh chóng trở thành vấn đề cấp bách nhất mà tất cả chúng ta phải đối mặt. Cách chúng ta đối phó với thách thức sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến trái đất và các hệ thống hỗ trợ sự sống của nó
Tuy nhiên, bất chấp tất cả những mối đe dọa này, vẫn có những dấu hiệu trấn an. Trong vài thập kỷ qua, sự gia tăng dân số đã nhiều hơn so với sản xuất lương thực, cho thấy rằng chúng ta vẫn có thể tự nuôi sống mình trong một thời gian.
Câu 25: He told me to rest for a while. “____________ for a while,” he said.
A. To rest
B. Rest
C. Do you rest
D. Resting
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Câu mệnh lệnh bắt đầu bằng V (nguyên thể).
Dịch: Anh bảo tôi nghỉ ngơi một lát. “Hay nghỉ ngơi một lát đi,” anh ấy nói.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 2: My father said to me “Why are you late? Did you miss the train?”...
Câu 4: His driving ambition was entering one of the top universities in the city. ....
Câu 6: Ideally, I'd like to work at home but it's just not practical. ....
Câu 7: Neither of the (A) girls (B) have turned in the term papers (C) to the instructor (D) yet....
Câu 8: We ____ go to work by car. Sky train is a wise choice during rush hour. ....
Câu 9: We suggest that she ____ the 10.30 train immediately.....
Câu 10: Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.....
Câu 11: It is too early in the _____ to expect many visitors to the town.....
Câu 12: We will create a stable, prosperous and highly ______ ASEAN Economic community.....
Câu 13: We got our mail ______ yesterday......
Câu 14: My car keys are possibly in the kitchen....
Câu 15: I couldn't stop myself from ______ with boredom during the lecture. ....
Câu 16: Tìm lỗi sai trong câu sau: "We don't have to drive fast; there is a speed limit here." ....
Câu 17: I heard everything which he said and I was really upset. .....
Câu 19: Peter offered me another drink but I decided I have had enọugh ....
Câu 20: If you put your money in the bank, it will earn ten percent ______.....
Câu 22: Working without a break makes you more prone ______ error. ....
Câu 25: He told me to rest for a while. “____________ for a while,” he said. ....