Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 128)
Câu 37: For questions 16–25, read the text below and think of the word which best fits each gap. Use only ONE word in each gap. Write your answers in corresponding numbered boxes. There is an example at the beginning (0).
MODERN LIVING
Over the last forty years, (0) ______ of the major changes in the way we live concerns (16) ______ we eat.
As well as the fact that we have larger incomes, foreign travel (17) ______ encouraged us to experiment (18) ____ our cooking. As a result, ordinary people have developed a taste (19) ______ exotic flavours. Supermarkets, which previously filled their shelves with only locally produced goods, now stock Caribbean vegetables, spices from India and (20) ______ Chinese beer!
There is also a trend towards eating (21) ______ healthily nowadays, so low-fat, low-calorie foodstuffs have become part of our weekly shopping basket. And vegetarianism is on (22) _______ rise, too. Government surveys predict that one in three of us will be a vegetarian by the end of the present decade.
Strange as it may seem, (23) _____, the fact that we now know more than ever before about what we should eat has not actually made us (24) ______ healthier. In fact, the latest surveys show that all of us are getting fatter and some, especially teenagers, are in danger of becoming clinically obese. If this happens, we only have (25) ______ to blame.
Lời giải:
16. what
Cấu trúc "concerns what we eat" là một cách diễn đạt phổ biến khi nói về điều gì đó liên quan đến cái gì, và "what" dùng để thay thế cho đối tượng hoặc vấn đề đang được bàn đến (ở đây là "we eat").
Dịch câu: Một trong những thay đổi lớn về cách chúng ta sống là những gì chúng ta ăn.
17. has
"Foreign travel" là chủ ngữ số ít, nên động từ đi với chủ ngữ này phải chia ở dạng số ít, và ở thì hiện tại hoàn thành. Do đó, động từ đúng là "has encouraged".
Dịch câu: Cùng với thu nhập cao hơn, du lịch nước ngoài đã khuyến khích chúng ta thử nghiệm với việc nấu ăn.
18. with
Cụm từ "experiment with" là cách diễn đạt đúng khi nói về việc thử nghiệm hoặc thử làm một điều gì đó.
Dịch câu: Kết quả là, mọi người bình thường đã phát triển sở thích thử nghiệm với nấu ăn của mình.
19. for
"A taste for" là cách diễn đạt đúng khi muốn nói về sự yêu thích hoặc thích thú với cái gì đó.
Dịch câu: Mọi người đã phát triển sở thích với những hương vị kỳ lạ.
20. even
"Even" được dùng để nhấn mạnh rằng điều này khá bất ngờ hoặc không mong đợi, ví dụ như việc có cả bia Trung Quốc.
Dịch câu: Các siêu thị hiện nay không chỉ bán thực phẩm sản xuất trong nước mà còn có cả rau quả từ Caribe, gia vị từ Ấn Độ và thậm chí là bia Trung Quốc!
21. more
"Eating more healthily" là cách dùng đúng để diễn tả việc ăn uống lành mạnh hơn. "More" dùng để so sánh sự thay đổi trong thói quen ăn uống.
Dịch câu: Cũng có một xu hướng ăn uống lành mạnh hơn ngày nay.
22. the
"On the rise" là một cụm từ cố định, có nghĩa là cái gì đó đang gia tăng.
Dịch câu: Và chủ nghĩa ăn chay cũng đang gia tăng.
23. however
"However" dùng để chỉ sự tương phản hoặc nghịch lý, trong trường hợp này là dù chúng ta biết nhiều hơn về cách ăn uống, chúng ta lại không khỏe hơn.
Dịch câu: Tuy nhiên, thực tế là, việc chúng ta hiện nay biết nhiều hơn bao giờ hết về những gì chúng ta nên ăn lại không khiến chúng ta khỏe mạnh hơn.
24. more
"Healthier" là tính từ so sánh hơn, vì vậy phải dùng "more" để tạo thành câu đúng.
Dịch câu: Thực tế, các cuộc khảo sát mới nhất cho thấy tất cả chúng ta đều đang trở nên béo hơn và một số người, đặc biệt là thanh thiếu niên, có nguy cơ bị béo phì nghiêm trọng.
25. only
Cấu trúc "nothing to blame but" có nghĩa là không có gì hoặc không ai khác để trách móc, chỉ có thể trách chính bản thân.
Dịch câu: Nếu điều này xảy ra, chúng ta chỉ có thể tự trách mình.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: Peter tried his best and passed the driving test at the first ______....
Câu 3: On Sunday at 8 o‘clock I ____ my friend....
Câu 4: My husband and I both go out to work so we share the _______....
Câu 7: Our performance was ____ to be the best one in this competition last night....
Câu 8: John made me ____ a lot with his hilarious jokes....
Câu 10: The local celebrities joined hands to ____ a fund-raising campaign for charity....
Câu 13: Has the interviewer ____ the date? Yes, it's on next Monday....
Câu 14: Volunteers become well ____ of the problems facing the world....
Câu 18: Each child had to ____ a short speech to the rest of the class....
Câu 22: Choose the best answer...
Câu 23: Facebook is used ____ among the young....
Câu 24: No students in my class can speak english as fluently as Lan does...
Câu 25: No wonder he was sacked! He seems to (fiddle) ..... the accounts for years....
Câu 26: Nobody knows exactly how many motorbikes there are in this city, .....?...
Câu 27: Nobody knows what caused the collapse of the building...
Câu 29: Not until 1865 ____ the first antiseptic treatment on a compound fracture....
Câu 30: Old people need to be taken care as much as the kids....
Câu 33: Write sentences with “I wish ............” :...
Câu 34: Chuyển các câu sau sang bị động...
Câu 35: Our government has spent a lot of money on schools and____(HEALTH)...
Câu 36: Our sister has a ........ of homework today...
Câu 38: Peter always look ....... his senior colleagues....
Câu 39: Peter is always late. If only he .......... (turn up) on time for a change!...
Câu 40: Peter was writing a letter to his friend....
Câu 41: Prices ....... all the time. Everything is getting more and more expensive...
Câu 42: Raymond is always late for all our business meetings. He is so irresponsible...