Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 122)
Câu 41: Correct the 14 vocabulary mistakes in the text.
Although we have a better standard of living nowadays, in many ways our quality of life is not as good as in the past because we are always too busy to enjoy what we have.
Everyday life today is much more complicated than in the past. Even in our leisure time we have to take so many choices about what to do or even what to watch on TV. We are often spoilt for choice and this can leave us feeling confused and dissatisfied. We all know that it is important to get a balance between work and play, but many of us do not succeed. Instead, we make extra pressure for ourselves by trying to be as successful in our work life as in our personal life.
Life in the past was much simpler as many people worked to get their basic needs. Today, for many of us, our job is not just a way of making a life. For many, work is an important role in our everyday life and gives us a strong setise of personal fulfilment. What is more, we have become much more materialistic. Many people get themselves goals such as buying a new house or car and so we measure our success by the material things we own. Desiring these luxuries is what motivates us to work much harder than in the past, so in many ways we choice this way of life.
We have worked hard to improve our standard of living, but it may have come at a very high price. We need to take some changes in our priorities so that family occasions are as important as business meetings. We should also make every possible opportunity to relax and enjoy our leisure time. Once you have given the decision to do this, you should find that your quality of life also improves. My ultimate aim is to have a happy family life. If I get this goal then I know I will not regret any chances I have lost to stay longer at the office.
Lời giải:
1. Take → Make
Giải thích: "Take" thường diễn tả hành động lấy gì đó, trong khi "make" trong ngữ cảnh này nhấn mạnh việc tạo ra một trạng thái hay áp lực nào đó cho bản thân.
Ngữ cảnh: "make extra pressure for ourselves" có nghĩa là "tạo ra áp lực cho chính mình."
2. Get → Achieve
Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đơn giản là nhận được, nhưng "achieve" mang ý nghĩa cao hơn, thể hiện sự thành công trong việc hoàn thành một mục tiêu.
Ngữ cảnh: "achieve a higher test score" thể hiện mong muốn đạt được điểm số cao hơn.
3. Make → Put
Giải thích: "Make" thường có nghĩa là làm ra hoặc tạo ra, nhưng "put" ở đây giúp thể hiện hành động đặt áp lực lên bản thân.
Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" có nghĩa là "đặt áp lực lên chính mình."
4. For → On
Giải thích: "For" thường chỉ mục đích, trong khi "on" trong ngữ cảnh này được sử dụng để chỉ việc đặt áp lực.
Ngữ cảnh: "put extra pressure on ourselves" là cách diễn đạt chính xác hơn về áp lực.
5. Get → Meet
Giải thích: "Get" ở đây có thể mang nghĩa đạt được điều gì đó, nhưng "meet" phù hợp hơn khi nói về việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản.
Ngữ cảnh: "meet their basic needs" có nghĩa là "đáp ứng nhu cầu cơ bản."
6. Life → Living
Giải thích: "Life" mang nghĩa rộng về cuộc sống, trong khi "living" chỉ việc sinh kế, nhấn mạnh cách kiếm sống.
Ngữ cảnh: "making a living" có nghĩa là "kiếm sống."
7. Is → Play
Giải thích: "Is" là động từ to be, nhưng "play" mang lại ý nghĩa về việc thư giãn và tham gia vào các hoạt động không liên quan đến công việc.
Ngữ cảnh: "important to play" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải trí.
8. Get → Set
Giải thích: "Get" có thể hiểu là đạt được, nhưng "set" được sử dụng để chỉ việc đặt ra các mục tiêu cụ thể cho bản thân.
Ngữ cảnh: "set themselves goals" có nghĩa là "đặt ra các mục tiêu cho bản thân."
9. Choice → Choose
Giải thích: "Choice" là sự lựa chọn, nhưng "choose" là hành động thực hiện việc lựa chọn.
Ngữ cảnh: "we choose this way of life" có nghĩa là "chúng ta chọn lối sống này."
10. Take → Make
Giải thích: "Take" thường mang nghĩa đơn giản là lấy, nhưng "make" trong ngữ cảnh này thể hiện hành động thực hiện một sự thay đổi.
Ngữ cảnh: "make some changes in our priorities" có nghĩa là "thực hiện một số thay đổi trong ưu tiên của chúng ta."
11. Make → Take
Giải thích: "Make" thường chỉ việc tạo ra, nhưng "take" thể hiện hành động dành thời gian cho một việc gì đó.
Ngữ cảnh: "take every possible opportunity" có nghĩa là "nắm bắt mọi cơ hội có thể."
12. Given → Made
Giải thích: "Given" thường mang nghĩa đưa ra, nhưng "made" thể hiện hành động quyết định cụ thể.
Ngữ cảnh: "made the decision" có nghĩa là "đưa ra quyết định."
13. Get → Achieve
Giải thích: "Get" có thể mang nghĩa đạt được, nhưng "achieve" thể hiện sự thành công hơn trong việc hoàn thành một mục tiêu cụ thể.
Ngữ cảnh: "achieve this goal" có nghĩa là "đạt được mục tiêu này."
14. Lost → Missed
Giải thích: "Lost" thường mang nghĩa đã bị mất, nhưng "missed" nhấn mạnh việc bỏ lỡ cơ hội nào đó.
Ngữ cảnh: "missed opportunities" có nghĩa là "các cơ hội đã bỏ lỡ."
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: A. prefer B. better C. teacher D. worker.......
Câu 9: After the serial murder ...... there was still a case similar to it happening..........
Câu 11: All of you (take) ____ the graduation examination in two months time......
Câu 12: All the children like music apart from Bobby........
Câu 13: Although she behaves well, no one loves her........
Câu 14: Read the passage and answer the question:........
Câu 15: Rewrite the sentences using the correct comparative form of the words in the box............
Câu 17: An up-to-date visa is necessary for Andorra..........
Câu 18: Choose the word that best completes each of the sentences........
Câu 19: Hoàn thành mỗi câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự, sử dụng phép so sánh..........
Câu 20: ANNOUNCEMENT OF SCHOOL SPORTS DAY.......
Câu 22: As we approached the house, I had a ____ that something terrible had happened...........
Câu 23: Using the future continuous forms of the verbs in brackets..........
Câu 24: At the moment the population of the world ____ (grow) at an increasing rate.......
Câu 26: Avoid ...... your houseplants too much water........
Câu 27: Bad driving often ........ many accidents.........
Câu 30: Behave yourself or your parents will be very unhappy.........
Câu 31: * Rewrite each sentence......
Câu 32: If things are going well. In fact, business is ______.......
Câu 33: By the time Alex finished his studies, he (be) in London for over eight years........
Câu 34: Use the correct tense present simple or present progressive and short answer........
Câu 37: Chinese officials quickly shut down Wuhan market, ...?.......
Câu 38: I'm looking forward to the summer holiday. LONGING...............
Câu 39: (Wise) _____ comes through experience..............
Câu 40: Conversation is one of the most enjoyable form ________. *.........
Câu 41: Correct the 14 vocabulary mistakes in the text........
Câu 42: Cuc wish, she were a famous singer......
Câu 43: Did you remember (give) him the key of the safe.........
Câu 44: Choose the correct answer.........
Câu 45: Did you see John yesterday? He ____ a very old pair of jeans........
Câu 46: Rewrite: "Dina is like her mother's side of the family. "......