Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 122)
Câu 16: An important part of world history is the story of communication. In prehistoric times, for example, people did not have books. They did not know much about geography. People were limited. They knew only about themselves and their environment (the land around their homes). Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited. They did not travel very far. Sometimes they knew about nearby people and communicated with them. They sent messages in simple ways. Early signals for communication included smoke from fires and the sounds of drums. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live. Soon they began to develop other ways to communicate, to spread information. People began to buy and sell things to one another. Because of their business, they developed writing systems to keep records and to send messages. Life was changing for many people. Business caused changes, and so did the invention of the printing press. Many more people learned to read then.
Suddenly communication and knowledge improved greatly. People sent letters and news by horse and carriage. Later the mail went by train and then by airplane. World communication was now a possibility.
1. Prehistory was
A. 200 years ago when we had history books.
B. many years ago, before history books were written.
C. after the development of the printing press.
2. People live in their
A. horse carriage
B. own environments
C. businesses
3. Mountains and rivers are geographical things. So is
A. smoke
B. a drum
C. the ocean
4. Many more people learned to read the invention of the printing press.
A. during
B. before
C. after
5. The main idea of the reading text
A. An important part of world history is the story of communication.
B. In prehistoric times, for example, people did not have books.
C. Then people formed towns, and then cities, as safe places to live.
Lời giải:
1. Prehistory was
Đáp án B. many years ago, before history books were written.
Giải thích: Prehistory đề cập đến thời kỳ trước khi có sách lịch sử được viết, và đoạn văn đã nhấn mạnh rằng "in prehistoric times, for example, people did not have books."
Dẫn chứng: "In prehistoric times, for example, people did not have books."
2. People live in their
Đáp án B. own environments
Giải thích: Đoạn văn nói rằng người ta chỉ biết về chính mình và môi trường xung quanh họ.
Dẫn chứng: "They knew only about themselves and their environment (the land around their homes)."
3. Mountains and rivers are geographical things. So is
Đáp án C. the ocean
Giải thích: Trong ngữ cảnh, cả núi, sông và đại dương đều là các yếu tố địa lý. Câu hỏi yêu cầu tìm một yếu tố địa lý khác.
Dẫn chứng: "Their knowledge of geographical things like mountains and rivers was limited."
4. Many more people learned to read
Đáp án A. during
Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng sự phát triển của việc in ấn đã khiến nhiều người hơn biết đọc.
Dẫn chứng: "Many more people learned to read then."
5. The main idea of the reading text
Đáp án A. An important part of world history is the story of communication.
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu tập trung vào sự phát triển của giao tiếp và ảnh hưởng của nó đến lịch sử thế giới.
Dẫn chứng: "An important part of world history is the story of communication."
Dịch bài:
Một phần quan trọng trong lịch sử thế giới là câu chuyện về giao tiếp. Trong thời kỳ tiền sử, chẳng hạn, con người không có sách. Họ không biết nhiều về địa lý. Con người bị hạn chế. Họ chỉ biết về bản thân và môi trường xung quanh (mảnh đất xung quanh nhà họ). Kiến thức của họ về các điều địa lý như núi và sông là rất hạn chế. Họ không đi xa. Đôi khi họ biết về những người gần gũi và giao tiếp với họ. Họ gửi tin nhắn theo những cách đơn giản. Những tín hiệu giao tiếp đầu tiên bao gồm khói từ lửa và âm thanh của trống. Sau đó, con người đã hình thành các thị trấn, rồi đến các thành phố, như những nơi an toàn để sống. Chẳng bao lâu, họ bắt đầu phát triển các phương thức khác để giao tiếp, để truyền bá thông tin. Con người bắt đầu mua và bán hàng hóa cho nhau. Nhờ vào việc kinh doanh của họ, họ đã phát triển các hệ thống viết để ghi chép và gửi tin nhắn. Cuộc sống đang thay đổi đối với nhiều người. Kinh doanh đã gây ra những thay đổi, và cả sự phát minh ra máy in. Nhiều người hơn đã học được cách đọc.
Đột nhiên, giao tiếp và kiến thức đã cải thiện đáng kể. Con người đã gửi thư và tin tức bằng ngựa và xe ngựa. Sau đó, bưu điện được chuyển bằng tàu hỏa và sau đó là máy bay. Giao tiếp toàn cầu giờ đây trở thành một khả năng.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh hay nhất:
Câu 2: A. prefer B. better C. teacher D. worker.......
Câu 9: After the serial murder ...... there was still a case similar to it happening..........
Câu 11: All of you (take) ____ the graduation examination in two months time......
Câu 12: All the children like music apart from Bobby........
Câu 13: Although she behaves well, no one loves her........
Câu 14: Read the passage and answer the question:........
Câu 15: Rewrite the sentences using the correct comparative form of the words in the box............
Câu 17: An up-to-date visa is necessary for Andorra..........
Câu 18: Choose the word that best completes each of the sentences........
Câu 19: Hoàn thành mỗi câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự, sử dụng phép so sánh..........
Câu 20: ANNOUNCEMENT OF SCHOOL SPORTS DAY.......
Câu 22: As we approached the house, I had a ____ that something terrible had happened...........
Câu 23: Using the future continuous forms of the verbs in brackets..........
Câu 24: At the moment the population of the world ____ (grow) at an increasing rate.......
Câu 26: Avoid ...... your houseplants too much water........
Câu 27: Bad driving often ........ many accidents.........
Câu 30: Behave yourself or your parents will be very unhappy.........
Câu 31: * Rewrite each sentence......
Câu 32: If things are going well. In fact, business is ______.......
Câu 33: By the time Alex finished his studies, he (be) in London for over eight years........
Câu 34: Use the correct tense present simple or present progressive and short answer........
Câu 37: Chinese officials quickly shut down Wuhan market, ...?.......
Câu 38: I'm looking forward to the summer holiday. LONGING...............
Câu 39: (Wise) _____ comes through experience..............
Câu 40: Conversation is one of the most enjoyable form ________. *.........
Câu 41: Correct the 14 vocabulary mistakes in the text........
Câu 42: Cuc wish, she were a famous singer......
Câu 43: Did you remember (give) him the key of the safe.........
Câu 44: Choose the correct answer.........
Câu 45: Did you see John yesterday? He ____ a very old pair of jeans........
Câu 46: Rewrite: "Dina is like her mother's side of the family. "......