Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 89)
Câu 14: The concert is expected to attract a lot of audience, so you should book _______ tickets in advance.
A. a
B. an
C. the
D. Æ
Lời giải:
Đáp án C
Kiến thức: Mạo từ
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều “tickets” – đã được xác định bởi “the concert” đã nhắc đến trước đó nên dùng mạo từ THE trước nó.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc dự kiến sẽ thu hút rất nhiều khán giả, vì vậy bạn nên đặt vé trước.
Bị động hiện tại đơn
Câu khẳng định
Công thức: s + am/is/are + pii + (by o)
Câu phủ định
Công thức: s + am/is/are + not + pii + (by o)
Câu nghi vấn
Công thức: am/is/are + s + pii + (by o)?
A/ Cách sử dụng mạo từ The
Mạo từ The được sử dụng để chỉ một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng nào và là cái gì.
– Khi vật thể hoặc nhó vật thể nào đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Chẳng hạn như Sun – Mặt Trời, hay The World – thế giới hay The Earth – Trái Đất.
– Trước một danh từ chỉ một đồ vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.
My mom is making bread in the kitchen – Mẹ tôi đang làm bánh mì trong nhà bếp
– Trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.
My family has a dog, I name it Ken – Nhà tôi nuôi một con chó, tôi đặt tên cho nó là Ken
– Trước một danh từ mà nếu danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ
The teacher taught me was my aunt – Cô giáo dạy tôi là dì của tôi
– Trước so sánh nhất (dùng trước second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một tính từ hoặc đại từ.
He’s the most handsome I’ve ever known. – Anh ấy là người đẹp trai nhất mà tôi từng biết.
– Đi kèm với danh từ số ít để tượng trưng cho nhóm đồ vật hay nhóm thú vật nào đó.
The blue whale is in danger of becoming extinct – Cá voi xanh đang có nguy cơ bị tuyệt chủng
– Đặt trước tính từ để chỉ một nhóm người nào đó, nhất định. Vì dụ như The rich – người giàu, The poor – người nghèo.
– Đi cùng Họ (ở dạng số nhiều) mang ý nghĩa là gia đình. Ví dụ như The Kenvin (gia đình Kevin bao gồm cả vợ và các con)
– The + of + danh từ ví dụ như The South of Việt Nam – Miền Nam Việt Nam, The West of Germany (Miền Tây Đức)
– Dùng The nếu bạn nhắc đến một địa điểm nào đó mà nó không được sử dụng như chức năng thường dùng của nó
They come to school to visit their son – Họ đến trường để thăm con trai của họ
B/ Cách sử dụng mạo từ A
– Mạo từ a được sử dụng trước các từ bắt đầu là phụ âm hoặc nguyên âm mà có âm là phụ âm. Ngoài ra một số trường hợp từ bắt đầu bằng u, y, h cũng được sử dụng mạo từ a.
– Sử dụng đứng trước danh từ bắt đầu bằng “uni” ví dụ như a university, a universal…
– Dùng ở trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ ví dụ như 2 times a day, $10 a kilo
– Dùng chỉ phân số như 1/3 a/one third
– Dùng trước half (một nửa) nếu đi kèm sau đó chính là một đơn vị nguyên vẹn ví dụ như a kilo, a half day…
– Dùng trong các loại thành ngữ chỉ một số lượng nhất định như a lot of, a couple…
– Dùng trước các số đếm nhất định chẳng hạn như a hundred, a thousand (hàng ngàn, hàng trăm)
C/ Cách sử dụng mạo từ An
– Mạo từ âm được sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm, dựa vào cách phát âm chứ không dựa vào cách viết. Ví dụ như các mạo từ bắt đầu là a, e, i, o (như an egg, an object…), u (an umbrella, an uncle…)
– Dùng trước một số từ bắt đầu bằng âm câm như an heir, an hour…
– Đi kèm các từ viết tắt như an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an S.O.S (t tín hiệu cấp cứu)
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 2: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to the demand for food.
Câu 3: We can save (nature) ........................ resources by using solar energy.
Câu 5: Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.
Câu 6: Lying to gain personal benefits can be considered as _________ a crime.
Câu 7: Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
Câu 8: No one knows anything about his background, do they?
Câu 10: During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.
Câu 11: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder__________to Nirvana.
Câu 12: Choose the underlined words or phrases that are not correct in standard written English.