Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các dạng bài tập môn Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, các dạng bài tập thường gặp giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 89)
Câu 7: Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.
B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.
C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.
D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.
Lời giải:
Đáp án: A
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích:
Câu đề bài:
Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
(Emily vừa hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. Máy tính bị hỏng sau đó.)
= A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.
(Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.)
Xét các phương án còn lại:
B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.
C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.
D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.
Vậy đáp án đúng là A
Quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định: s + had + v3 + o
Cấu trúc phủ định: s + had not (hadn’t) + v3 + o
Cấu trúc nghi vấn
Cấu trúc yes/no: had (not) + s + v3 + o?
Cấu trúc wh-question: wh + had + s + v3 + o?
Công thức chung của câu đảo ngữ trong Tiếng Anh
Trạng từ + Trợ động từ + S + V (chính)
Ví dụ 1: I haven’t ever felt so lonely = Never had I felt so lonely.
Trạng từ trong câu: Never
Trợ động từ quá khứ của câu: had
Ví dụ 2: I met him only once = Only once did I meet him.
Trạng từ trong câu: Only once
Trợ động từ quá khứ của câu: did
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Tiếng anh hay nhất:
Câu 2: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to the demand for food.
Câu 3: We can save (nature) ........................ resources by using solar energy.
Câu 5: Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.
Câu 6: Lying to gain personal benefits can be considered as _________ a crime.
Câu 7: Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
Câu 8: No one knows anything about his background, do they?
Câu 10: During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.
Câu 11: The 13 rings of the spire symbolizes the 13 steps of the ladder__________to Nirvana.
Câu 12: Choose the underlined words or phrases that are not correct in standard written English.