Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng

Tải xuống 37 6 K 75

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng, tài liệu tuyển chọn bài tập Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng 

1. Định nghĩa

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đianj vuông góc chung của hai đường thẳng đó.

Kí hiệu: d (a,b) = MN trong đó Ma, Nb và MNa, MNb

Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng (ảnh 1)

+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó và mặt phẳng song song với nó mà chứa đường thẳng còn lại.

+Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó

Cách tính Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và bài tập vận dụng (ảnh 3)

Kí hiệu: d(a,b) = d(a,(Q)) = d(b,(P)) = d ((P),(Q)) trong đó (P), (Q) là hai mặt phẳng lần lượt chứa các đường thẳng a, b và (P)//(Q)

2. Phương pháp xác định khoảng cách:

Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta có thể dùng một trong các cách sau:

  Dựng đoạn vuông góc chung MN của a và b. Khi đó

da,b=MN. Sau đây là một số cách dựng đoạn vuông góc chung thường dùng :

Phương pháp 1:

Chọn mặt phẳng (α) chứa đường thẳng Δ và song song với Δ'. Khi đó d(Δ,Δ')=d(Δ',(α))

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (ảnh 2)

 

Phương pháp 2:

Dựng hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó là khoảng cách cần tìm.

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (ảnh 3)

Phương pháp 3: Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn đó.

Trường hợp 1: Δ và Δ' vừa chéo nhau vừa vuông góc với nhau

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa Δ' và vuông góc với Δ tại I.

Bước 2: Trong mặt phẳng (α) kẻ IJΔ'.

Khi đó IJ là đoạn vuông góc chung và d(Δ,Δ')=IJ.

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (ảnh 4)

Trường hợp 2: Δ và Δ' chéo nhau mà không vuông góc với nhau

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa Δ' và song song với Δ.

Bước 2: Dựng d là hình chiếu vuông góc của Δ xuống (α) bằng cách lấy điểm MΔ dựng đoạn MNα, lúc đó d là đường thẳng đi qua N và song song với Δ.

Bước 3: Gọi H=dΔ', dựng HKMN

Khi đó HK là đoạn vuông góc chung và d(Δ,Δ')=HK=MN.

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (ảnh 5)

Hoặc

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α)Δ tại I.

Bước 2: Tìm hình chiếu d của Δ' xuống mặt phẳng (α).

Bước 3: Trong mặt phẳng (α), dựng IJd, từ J dựng đường thẳng song song với Δ cắt Δ' tại H, từ H dựng HMIJ.

Khi đó HM là đoạn vuông góc chung và d(Δ,Δ')=HM=IJ.

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (ảnh 6)

Phương pháp 4: Sử dụng phương pháp vec tơ

 

a) MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD khi và chỉ khi AM=xABCN=yCDMN.AB=0MN.CD=0

b) Nếu trong α có hai vec tơ không cùng phương u1,u2 thì  OH=dO,αOHu1OHu2HαOH.u1=0OH.u2=0Hα.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Chọn C

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD

+ Xét tam giác ACD đều có NA là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên NA = (a√3)/2.

Tương tự: NB = (a√3)/2.

⇒ NA = NB nên tam giác ANB cân tại N

suy ra đường trung tuyến NM đồng thời là đường cao: NM ⊥ AB

+ Chứng minh tương tự ta có NM ⊥ DC, nên d(AB; CD) = MN.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy là hình thoi tâm O, cạnh a và ∠BAD = 60° và SO = 3a/4. Biết SA = SC và SB = SD. Hỏi khoảng cách giữa SA và BD bằng bao nhiêu ?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

+ Vì SA = SC nên tam giác SAC cân tại S ⇒ SO ⊥ AC

Vì SB = SD nên tam giác SBD cân tại S ⇒ SO ⊥ BD.

+ Ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Trong mp(SAC) , kẻ OH ⊥ SA (H ∈ SA). Ta chứng minh OH là đoạn vuông góc chung của SA và BD

Ta có: OH ⊥ SA (cách dựng) và OH ⊥BD ( vì BD⊥( SAC)

⇒ OH là đoạn vuông góc chung của SA và BD. Do đó: d(SA; DB) = OH.

Ta có: Tam giác ABD cân tại A có góc A bằng 60° nên tam giác ABD đều cạnh a.

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

+ Tam giác SOA vuông tại O, có OH là đường cao, ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Chọn B

Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AC = a√5; BC = a√2. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giữa SD và BC

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Ta tìm đoạn vuông góc chung của SD và BC:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Lại có; DC ⊥ BC nên DC là đoạn vuông góc chung của SD và BC

⇒ d(SD; BC) = DC.

Áp dụng định lí Pyta go vào tam giác vuông ABC có

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Chọn đáp án D

Bài 4: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD bằng bao nhiêu?

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Gọi M; N lần lượt là trung điểm các cạnh CD và AB.

Ta chứng minh MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

+ Do ABCD là tứ diện đều nên ΔACD = ΔBCD

⇒ AM = BM

⇒ Tam giác MAB cân tại M có MN là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao.

⇒ MN ⊥ AB

+ Chứng minh tương tự ta có: MN ⊥ CD

⇒ MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

⇒ d( AB; CD) = MN

+ Ta có: NB = AB/2 = a/2.

Tam giác BCD đều cạnh a nên BM = BC.sin60° = (a√3)/2

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Chọn đáp án B

Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = a và AC = 2a. Tính khoảng cách giữa AC’ và CD’

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Ta có hình chiếu của AC’ trên mặt phẳng (DCC’D’) là DC' ⊥ D’C nên AC’ ⊥ D'C

⇒ D’C ⊥ (ADC’B’) tại điểm H là trung điểm CD’.

Từ H ta kẻ HK ⊥ AC’

⇒ d(AC’; D’C) = HK (khi đó HK là đoạn vuông góc chung của AC’ và D’C)

Ta tính khoảng cách d từ điểm D đến đường thẳng AC’

+ Áp dụng định li Pytago với tam giác vuông ABC ta có

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

+ Áp dụng định lí pytago với tam giác vuông DCC’ ta có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

+ Xét tam giác ADC’ có:

Cách tìm Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau - Toán lớp 11

Chọn đáp án D

Bài 6: Cho hình chóp S.ABC  SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy ABC tam giác vuông tại B có AB = a, BC=a3 . Biết SA=a2

a) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB  AC

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC  AB.

Hướng dẫn giải

Dạng bài tập Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau không vuông góc (ảnh 3)

a) Dựng Bx//AC,AEBx(SAE)Bx

Dựng AFSEd(AC;SB)=AF

Dựng BHAC dễ thấy AE=BH=a32

Ta có: AF=AE.SASA2+AE2=a3010

b) Dựng Cy//ABd(AB,SC)=d(AB,(SCy))

Dựng Cy//ABd(AB,SC)=d(AB,(SCy))

Lại có : AM=BC=a3AN=AM.SASA2+AM2=a2127

N NHỚ
hình chiếu vuông góc của nó lên mặt phẳng đó.d (M, (α)) = M M với M là hình chiếu

Tài liệu có 37 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống