Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh (Phần 29)
Câu 49: Write a passage to answer the following question in about 100 words: What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true?
What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true? - Mẫu 1
My dream job in the future is to be a fashion designer. I am passionate about fashion and I think that I can create and bring beauty to people. Fashion shows, fashion shows, designer info, … are my favorite channels. At home, I regularly watch these programs on TV. I wish I could design clothes to show on TV like that. For this job, the skills I have to have are communication, creativity, work under pressure. I will try to learn and improve my skills in the future. I hope I will soon achieve my goals in the future.
Nội dung dịch:
Công việc mơ ước của tôi trong tương lai là trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi đam mê thời trang và tôi nghĩ rằng mình có thể sáng tạo đem lại vẻ đẹp cho mọi người. Các chương trình về thời trang, show diễn thời trang, thông tin về các nhà thiết kế,… là các kênh chương trình yêu thích của tôi. Ở nhà, tôi thường xuyên xem các chương trình này trên TV. Tôi ước rằng mình có thể thiết kế quần áo để trình diễn trên TV như vậy. Đối với công việc này, những kỹ năng tôi phải có là giao tiếp, sáng tạo, chịu được áp lực công việc. Tôi sẽ cố gắng học hỏi và nâng cao kỹ năng của bản thân trong tương lai. Tôi hi vọng tôi sẽ sớm đạt được mục tiêu của mình trong tương lai.
What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true? - Mẫu 2
My dream career in the future is to be a math teacher. I love formulas, arithmetic, equality, number solving. As a kid, I was a little girl with a passion for numbers. In class, while watching the teachers passionately teaching on the podium, I had a dream of becoming a teacher later. Every day I always try to study hard, read documents and improve my own knowledge. I have observed the teachings of the teachers who have taught me. After that, I researched and learned more about how to convey, specialized knowledge. I know that to be a teacher, in addition to improving knowledge, there must be patience, confidence and generosity. Teacher is a good job but faces a lot of stress, such as: grades, teaching methods, students, … Although this career has many challenges, I always choose to pursue my dream. yourself. It is still a long way to go to my dream career, and I am sure I will always learn new and necessary things to be a good teacher.
Nội dung dịch:
Nghề nghiệp mơ ước trong tương lai của tôi là được làm một giáo viên dạy Toán. Tôi yêu thích các công thức, phép tính toán, hàng đẳng thức, giải quyết các con số. Hồi nhỏ, tôi đã là một cô bé có niềm đam mê mãnh liệt với các con số. Trong lớp khi nhìn thầy cô say sưa giảng dạy trên bục giảng, tôi đã có ước mơ sau này mình trở thành một giáo viên. Hàng ngày tôi luôn cố gắng chăm chỉ học tập, đọc tài liệu và trau dồi kiến thức của bản thân. Tôi đã quan sát cách giảng dạy của các giáo viên đã từng giảng dạy cho tôi. Sau đó, tôi nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn về cách truyền đạt, kiến thức chuyên môn. Tôi biết rằng để làm một giáo viên thì bên cạnh việc cải thiện kiến thức còn phải rèn luyện tính kiên nhẫn, sự tự tin và rộng lượng. Giáo viên là một công việc tốt nhưng phải đối mặt rất nhiều căng thăng, như: điểm số, phương pháp dạy, học sinh,… Mặc dù nghề nghiệp này có nhiều thách thức, tôi vẫn luôn chọn theo đuổi ước mơ của bản thân. Quãng đường để tôi chạm đến nghề nghiệp mơ ước của mình vẫn còn rất dài, và tôi chắc là mình sẽ luôn học được những điều mới mẻ và cần thiết để có thể trở thành một người giáo viên thật tốt.
What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true? - Mẫu 3
I dream of being a successful entrepreneur and owning my own business. To make this dream a reality, I have taken several steps towards achieving it. Firstly, I have pursued higher education in business administration to gain knowledge and skills necessary for running a business. Additionally, I have gained experience by working as an intern in various companies and closely observing their operations. I have also started working on a business plan and networking with potential investors and mentors. While I know the road ahead will not be easy, I am determined to continue working hard and taking steps towards achieving my dream.
Nội dung dịch:
Tôi mơ ước trở thành một doanh nhân thành đạt và sở hữu công việc kinh doanh của riêng mình. Để biến giấc mơ này thành hiện thực, tôi đã thực hiện một số bước để đạt được nó. Đầu tiên, tôi đã theo học chương trình giáo dục đại học về quản trị kinh doanh để có được kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc điều hành một doanh nghiệp. Ngoài ra, tôi đã có được kinh nghiệm khi làm việc với tư cách là thực tập sinh ở nhiều công ty khác nhau và quan sát kỹ lưỡng hoạt động của họ. Tôi cũng đã bắt đầu lập kế hoạch kinh doanh và kết nối với các nhà đầu tư và cố vấn tiềm năng. Mặc dù tôi biết con đường phía trước sẽ không dễ dàng nhưng tôi quyết tâm tiếp tục làm việc chăm chỉ và thực hiện từng bước để đạt được ước mơ của mình.
What will you want to be in the future and what have you done to make your dream come true? - Mẫu 4
Each has their own dream future job. From a young age I wanted to become a policeman to help people. In my eyes, the police are a profession that requires courage and courage. The police will help ensure security so that people can live a peaceful and happy life. I experienced a horrible theft, so my desire to become a police officer was even more intense. However, it takes a lot of effort to become a police officer. To be a police officer, I not only need wisdom, but also a good stamina, a kind heart. As a policeman, I will need to obey strict discipline. Just thinking of becoming a police officer, I am again motivated to study and try. I hope that I can become a useful policeman to society, bringing peace to all people.
Nội dung dịch:
Mỗi người đều có công việc tương lai mơ ước của mình. Từ nhỏ tôi đã muốn trở thành công an để giúp đỡ mọi người. Trong mắt tôi, công an là một nghề đòi hỏi sự can đảm và lòng dũng cảm. Công an sẽ giúp đảm bảo an ninh để người dân có cuộc sống bình yên và hạnh phúc. Tôi từng trải qua một vụ trộm cắp kinh hoàng nên mong muốn trở thành công an của tôi càng mãnh liệt. Tuy nhiên để trở thành công an thì tôi cần nỗ lực rất nhiều. Để trở thành công an, tôi không những cần trí tuệ mà còn cần một thể lực tốt, một tấm lòng hướng thiện. Là một người công an, tôi sẽ cần chấp hành nghiêm ngặt kỷ luật. Chỉ cần nghĩ đến việc trở thành công an, tôi lại có động lực để học tập và cố gắng. Tôi hy vọng bản thân có thể trở thành một người công an có ích cho xã hội, đem lại sự bình an cho mọi người dân.
Xem thêm các bài tập thường gặp môn Tiếng Anh hay, chọn lọc khác:
Câu 1: She hasn't written to me for years. .....
Câu 2: The lesson (start) ________ yet?...
Câu 3: The beach is close to the hotel, so we can walk there....
Câu 4: Thu often uses English to talk to Dave and Mary. ....
Câu 5: Tom asked his teacher ____________.....
Câu 6: We went to bed early because we were very tired. (so...that)...
Câu 7: Which of the two books would you prefer? (RATHER)....
Câu 8: He isn’t happy although he is very rich. (DESPITE)....
Câu 9: Although his leg was broken, he managed to get out of the car.....
Câu 10: Children seem to have lost their _______ in reading. (enjoy).....
Câu 11: Điền so/such: Come on! Don't walk ______ slowly. ....
Câu 12: Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds.....
Câu 13: Have you shut the window? - ____________....
Câu 14: I don't think I can come to the concert. - _________________?....
Câu 15: Mary sometimes (work) ______ at weekends.....
Câu 16: Read the following passage and answer the questions....
Câu 17: Nga works for an ____ bank in Hanoi. ....
Câu 18: Please, keep silent. You ______ speak during the exam.....
Câu 19: “Shall I help you with the exercises?” he said. ....
Câu 20: She has taught English here ______ 10 years. ....
Câu 21: Tìm lỗi sai: Steve wondered if to put himself in his competitors’ shoes.....
Câu 22: The film was so boring. _____, Jack saw it from beginning to end.....
Câu 23: The film was so boring that we couldn't go on seeing it. ....
Câu 24: The road is so narrow that cars can not park here. (too)....